tính từ
 giống nhau, như nhau
 chúng không phải là anh em sinh đôi, nhưng rất giống nhau
 những nguyên nhân như nhau có khuynh hướng đem lại những kết quả như nhau
 chuột nhà, chuột đồng và những con vật tương tự
 giống nhau như hai giọt nước; giống nhau như đúc
giới từ
 như, giống như
 anh ta là người như thế nào? anh ta là hạng người như thế nào?
 thời tiết như thế nào?
 hắn cưỡi một con ngựa trắng như ngựa của tôi
 đừng nói như vậy
 có vẻ như trời muốn mưa
 thực đúng là đặc tính của...
 hiếu học thực đúng đặc tính người Việt Nam
 gần, khoảng độ
 khoảng độ 100 đồng
 chẳng hạn như...
 chúng ta sẽ đọc những tạp chí đáng tin cậy, chẳng hạn như Saigon Times và Vietnam Courier
 cha nào con nấy, hổ phụ sinh hổ tử
 thầy nào tớ nấy
 có hứng thú làm việc gì
 không ngần ngại, sẵn lòng; bất chấp hậu quả
phó từ
 Có khả năng là chiều nay sẽ mưa
liên từ
 theo cung cách như
 tôi không thể làm cái đó như anh làm
 không ai hát những bài nhạc " blu" như cô ta
 đừng nghĩ rằng anh có thể học quy tắc văn phạm như là học bảng cửu chương
 anh đừng đánh vợ như đánh tên trộm đêm qua
 (từ Mỹ, nghĩa Mỹ) như thể
 cô ta hành động như thể cô ta là chủ nhân nơi đó
danh từ
 người thuộc loại như; vật thuộc loại như
 có bao giờ anh trông thấy cái giống như cái đó không?
 âm nhạc, hội hoạ và những môn thuộc loại đó
 (thông tục) những kẻ hèn như tôi
 (thông tục) những bậc cao sang như anh
 lấy độc trị độc
 lấy ơn trả ơn, lấy oán trả oán
danh từ
 cái thích
 những cái thích và những cái không thích
ngoại động từ
 thích ưa, chuộng, yêu
 anh có thích cá không?
 (mỉa mai) tôi mới thích thái độ láo xược của hắn làm sao
 tôi muốn có một tách chè
 bố mẹ muốn cho con cái thành công ở đời
 thử cho tôi biết (xem) nào!
 thích hợp, hợp với (thể trạng, sức khoẻ...)
 rượu vang không hợp với thể trạng của tôi, tôi không chịu đựng được rượu vang
 có thiện cảm với ai
nội động từ
 thích, muốn
 anh có thể làm theo như ý thích
 tùy anh, nếu anh muốn