tính từ
 (dùng với danh từ số nhiều,  danh từ không đếm được,  danh từ có thể theo sau the  / this  / that  / these  / those ,  my  / his  / her ... hoặc một con số) tất cả; hết thảy; toàn bộ; suốt trọn; mọi  ngựa nào cũng là động vật, nhưng không phải động vật nào cũng là ngựa
 tất cả những người mà ông mời đều đang đến
 tất cả các cây của tôi đều đã chết
 toàn nước Việt Nam
 về mọi phương diện
 cả năm người đều là những người lao động tích cực
 ông ấy đã sống trọn đời ở Luân Đôn
 suốt năm/tháng/tuần/ngày
 cô ta ở nước ngoài suốt mùa hè vừa qua
 chúng tôi thất nghiệp suốt thời gian ấy
 mọi thứ gỗ đều có khuynh hướng co lại
 anh được hưởng mọi thú vui, còn tôi thì phải làm đủ thứ việc cực nhọc
 tất cả chỗ thư từ này cần được trả lời
 lớn nhất có thể được
 với tốc độ/sự vội vã/sự khẩn trương cao nhất có thể được
 với tất cả sự trung thực/thẳng thắn/trung thành
 bất cứ cái gì
 không còn nghi ngờ gì nữa, sắp có những thay đổi
 nó chối là không biết gì về vụ phạm tội này
 và những điều tương tự khác
 Tôi ngán môn sử - những niên hiệu, những trận đánh và tất cả những chuyện vớ vẩn như vậy
 không hay/tốt gì lắm
 Nó hát chẳng hay gì lắm
 không đến mức độ như thế
 họ cũng chẳng giàu đến như thế
đại từ
 tất cả, tất thảy, hết thảy, toàn thể, toàn bộ
 chúng tôi còn lại nhiều chai bia - tất cả (các chai đó) đều đã biến mất
 tôi mời năm chị của tôi nhưng không phải tất cả (họ) đều đến được
 đã ăn hết một phần thức ăn, nhưng không phải tất cả
 tất cả những người đi đưa ma đều mặc đồ đen/tất cả bọn họ đều mặc đồ đen
 Hãy lấy tất cả chỗ rượu vang/hãy lấy tất cả chỗ đó
 tất cả những gì tôi muốn là sự yên tĩnh
 tất cả chúng tôi; tất cả chúng ta
 thế là xong tất cả!
 tất cả đều nhất trí bầu
 đó là tất cả những điều tôi biết
 tất cả trừ nó ra
 nói chung, nhìn chung
 nói chung, đây là một thành công lớn
 (về một quá trình hành động) đòi hỏi mọi nỗ lực
 phải nỗ lực tối đa - nếu chúng ta không ghi bàn ngay bây giờ, chúng ta sẽ thua cuộc đấy
 toàn thể và từng người một, tất cả và từng cái một
 cũng; kể cả; thêm nữa
 gió thổi bay mọi thứ trên bàn, khăn bàn và mọi thứ khác
 không dám (lời đáp khi ai cảm ơn mình)
 (không) gì hết; chút nào
 tôi không hề biết hắn ta
 tôi chẳng thích cái đó tí nào cả
 chẳng có cái gì để ăn cả
 anh có lo lắng chút nào về lời dự đoán đó hay không?
 tổng cộng, tất cả, cả thảy
 tất cả không trừ một ai; tất cả không trừ một cái gì
 tất cả những gì ta có; đời sống
phó từ
 hoàn toàn, toàn bộ, tất cả, trọn vẹn
 mặc toàn đồ trắng
 cái đó sai cả rồi
 bá ta sống hoàn toàn cô độc
 cà phê đổ hết lên quần tôi
 cô ta bị kích động mạnh
 đừng quá lo lắng về việc đó
 (trong thể thao và trò chơi) cho mỗi bên
 tỉ số là bốn đều
 suốt thời gian; từ đầu
 tôi nhận thấy rằng tôi vẫn để nó trong túi suốt thời gian đó
 mệt rã rời, kiệt sức
 có thể nhiều hơn, trọn vẹn
 từ đây ra bãi biển xa hơn hai dặm
 khắp nơi
 chúng tôi tìm cái nhẫn ở khắp nơi
 bùn bẩn khắp người
 tôi ê ẩm toàn thân sau trận đấu
 cái mà ta chờ đợi ở một người nào đó
 tiếng động đó nghe đúng là em gái tôi
 (từ lóng) thế là nó tong rồi, thế là nó tiêu ma rồi, thế là nó đi đời rồi
 quá nồng nhiệt đối với ai
 Anh có thể thấy nó say mê cô ta - suốt bữa tiệc nó cứ quấn lấy cô ta
 được mọi người (ở nơi nào đó) biết tỏng
 chỉ trong vài phút, cái tin được nghỉ đã lan khắp cả trường
 là không còn gì nữa (đối với ai)
 có vẻ như đối với chúng ta bây giờ thế là hết (chúng ta pha sản, chẳng còn dịp may nào nữa)
 tạo nên một đơn vị trọn vẹn
 chúng tôi chẳng có phòng ăn riêng; chỗ tiếp khách là một phòng dùng chung (cũng) là phòng ăn
 như đã mong muốn, làm hài lòng
 cà phê có ngon không?
 anh có hài lòng với công việc mới của anh hay không?
 bình an vô sự và khoẻ mạnh
 tôi mong rằng mọi đứa trẻ đều khoẻ cả
 tốt vừa phải thôi
 bài tập này tạm được, nhưng lẽ ra anh có thể làm tốt hơn
 biểu thị sự đồng ý làm cái gì mà ai yêu cầu
 Anh gửi cái này cho tôi qua bưu điện nhé? - Được
 biểu thị sự chắc chắn tuyêt đối
 dứt khoát đó là người đàn ông tôi đã trông thấy trên xe ô tô
 luôn luôn tươi cười
 (thông tục) đấy chỉ có thế thôi, không có gì phải nói thêm nữa
 lấy ai/cái gì làm chủ đề hoặc làm mối quan tâm chính
 tin tức chủ yếu nói về cuộc họp thượng đỉnh gần đây nhất
 tin tưởng mạnh mẽ rằng cái gì đó là đáng mong muốn
 bà ta hoàn toàn tin rằng cần phải xây thêm nhiều trường mẫu giáo
 (thông tục) trí óc sáng suốt lành mạnh, không mất trí, không điên
 anh ta mất trí rồi; trí óc anh ta không còn sáng suốt nữa rồi
 là vấn đề không quan trọng đối với ai
 điều đó chẳng có ý nghĩa gì đối với hắn
 dù thế nào đi nữa; dù sao chăng nữa
 mặc dù thế nào hắn cũng cứ bị phạt
 dù sao chăng nữa tôi vẫn phải ở lại
 tuy vậy tôi vẫn xin cám ơn anh (chị...)
 là vấn đề không quan trọng đối với ai
 đối với tôi, ăn bây giờ hay lát nữa thì cũng như nhau thôi