tính từ
ở trang bên kia
họ ngồi ở hai đầu bàn đối diện nhau
đây là số 6, ắt số 13 phải nằm bên kia đường
đi theo những hướng ngược nhau
anh ta ngại tiếp xúc với người khác giới
phương pháp ngược lại là đếm ngược trở lại
người có công việc hoặc địa vị tương tự với ai trong một nhóm khác hoặc một tổ chức khác; người tương nhiệm
(dùng sau danh từ) đối diện, trước mặt
tôi có thể thấy khói bốc ra từ các cửa sổ của ngôi nhà trước mặt
hãy hỏi cô gái trước mặt xem mấy giờ rồi
giới từ
tôi ngồi đối diện với hắn trong bữa ăn
nhà thuốc ở trước mặt nhà thương
(về diễn viên) đóng chung/diễn chung với ai
cô ta luôn mơ ước được diễn chung với Olivier
(sân khấu) bên tay phải diễn viên