tính từ ( số nhiều tous ,  số nhiều của giống cái toutes )  bất cứ... nào, mọi
 mọi người ai cũng chết
 ở bất cứ xứ nào
 tất cả
 tất cả thành phố
 hoàn toàn, cả
 cả ngày
 cả đêm
 cả tuần nay
 cha tôi hoàn toàn lao vào công việc
 cả ngày chỉ đợi thầy thuốc
 ( số nhiều) tất cả, hết thảy; hằng
 tất cả học sinh
 ở tất cả các ngõ ngách của con đường
 cắt đứt mọi quan hệ
 trong mọi trường hợp, trong tất cả các trường hợp
 có toàn quyền
 hằng ngày
 ( số nhiều) cứ... một lần
 cứ hai ngày anh ta viết thư cho tôi một lần
 cứ mỗi buổi sáng
 mỗi năm (một lần)
 về mọi mặt
 để phòng xa, để phòng mọi sự bất trắc
 (từ cũ; nghĩa cũ) mặc dầu mọi sự xảy ra, gặp sao hay vậy
 hết tốc độ
 hết sức, bằng mọi cách
 vượt mọi thử thách
 từng phút một, luôn luôn
 trước hết, trước tiên
 được hoàn toàn tự do
 hoàn toàn có lợi nếu (làm)...
 đó là cả một việc phức tạp
 câu chuyện còn dài, không thể kể hết ngay được
 trái ngược với mọi sự trông đợi, hoàn toàn bất ngờ
 khắp nơi, mọi phía
 sẵn sàng, vui vẻ; với tất cả chân tâm
 rất đẹp
 một bức tượng rất đẹp
 dù sao đi nữa
 hoàn toàn
 từ muôn đời
 nói rất thẳng thắn
 rất gấp
 rõ ràng, không giấu giếm gì
 không câu nệ, rất tự nhiên
 tóm lại, nói tóm lại
 không bao giờ
 bất cứ người nào khác
 tất cả những gì là... nhất
 gần kề, sát bên
 mọi người
 hắn kể chuyện của tôi cho mọi người
 mọi người đều biết rằng...
 luôn luôn, mọi lúc
 có mới nới cũ
 có công có thưởng, có làm có ăn
 (thân mật) mỗi người
đại từ ( số nhiều tous ,  số nhiều của giống cái toutes )  tất cả, mọi việc, mọi sự
 tất cả đều mất hết
 tất cả chúng tôi đều mong chờ điều đó
 mọi việc đều sẵn sàng
 hắn biết mọi việc
 (từ hiếm, nghĩa ít dùng) mọi người
 mọi người đều ngủ trong xe
 ( số nhiều) mọi người
 mọi người đều vui lòng
 dù sao; chung quy
 nhưng, thưa bà, dù sao tôi cũng không phải là một ông thánh
 trước hết, trên hết
 tha hồ, không e ngại
 nhiều lắm là
 trị giá nhiều lắm là một nghìn frăng
 hết tốc độ
 lái xe hết tốc độ
 đặc biệt, lạ lùng
 một phim đặc biệt làm cho sửng sốt
 có thể dùng trong mọi hoàn cảnh
 xét đại thể, xét toàn bộ
 trả lời trôi chảy
 ứng đối được với mọi tình huống
 (thân mật) giống như
 (thân mật) nó giống như con khỉ
 chưa hết đâu, chưa đủ đâu
 thế là hết, chỉ có thế thôi
 thế là đủ rồi, thế là nói hết rồi
 (thân mật) hết sức
 nó dễ thương hết sức
 tất cả là, bao gồm cả
 tất cả chỉ có thế
 và vân vân
 dù sao
 dù sao đó cũng là một vĩ nhân
 tóm lại
 toàn bộ, toàn thể
 tất cả mọi người chúng ta
 sau khi cân nhắc mọi lẽ
 kể gộp tất cả vào đấy
 tất cả hay là chỉ một phần
 chỉ một lần thôi, dứt khoát
phó từ
 hoàn toàn, trọn vẹn, rất
 hoàn toàn có một mình
 rất tự nhiên
 cô ta rất xấu hổ
 không phải hoàn toàn bằng len
 vừa... vừa...
 vừa đi vừa nói
 mãi mãi
 khác hẳn
 cũng thế thôi
 nước mắt giàn giụa
 chăm chú nhìn và lắng nghe
 đích thực người (cái) thứ nhất (đầu tiên)
 ít ra là
 nhiều nhất là; tối đa là
 hoàn toàn khác
 đó là một việc hoàn toàn khác
 đột nhiên, bất thình lình
 hoàn toàn
 hắn đã hoàn toàn khỏi bệnh
 anh hoàn toàn cól í
 lúc nãy, vừa rồi
 chốc nữa, lát nữa
 hết sức trung thành với anh (chị)
 thong thả, khoan khoan
 chẳng khác nào như
 trước hết, trước tiên
 (thân mật) (cũng) cứ, không sao
 anh cứ vào đi!
 ngay lập tức, ngay tức khắc
 trước nhất, trước mọi người
 mặc dầu... cũng đã
 mặc dầu còn bé, nó cũng đã hiểu cha nó
danh từ giống đực
 toàn thể toàn bộ
 mua toàn bộ
 toàn thể và bộ phận
 điều quan trọng
 điều quan trọng là nắm lấy thời cơ
 (từ cũ, nghĩa cũ) người yêu quý trên hết, vật chủ yếu
 người ấy là người nó yêu quý trên hết
 không phải chỉ có thế thôi
 hoàn toàn, triệt để
 thay đổi triệt để
 không một tí nào
 không rét một tí nào
 không còn gì cả
 chẳng có gì cả
 được ăn cả, ngã về không