nội động từ
 nói
 trẻ học nói
 nói ở đài
 nói thầm với ai
 nói (chuyện) với bạn
 người câm nói bằng cử chỉ
 nói giúp ai
 hãy để cho nó nói
 phát biểu trong cuộc mít tinh
 cả thành phố nói về việc đó
 cách nói
 nói về ai
 tôi không muốn nghe nói về cô ta nữa
 nó tính chuyện về nông thôn ở
 bày tỏ, cho biết
 thế cũng đủ có nghĩa rồi
 (thân mật) chỉ làm những việc mình thích
 khiến người ta nói đến mình
 dùng đến binh lực
 nói chung
 cứ để người ta có ý kiến
 bản thân sự việc đã đủ rõ rồi
 tai vách mạch dừng
 nói xấu ai; gièm pha ai
 đừng gợi chuyện ấy nữa
 người ta đồn đại về việc ấy
 nói chuyện cóc nhảy, không ra đầu ra đũa
 nói với ai một cách khinh miệt
 nói một mình
 nói quàng nói xiên
 nói với đầu gối
 nói tốt về ai
 nói như sách
 nói như thánh phán
 nói như vẹt
 phản đối
 nói năng lưu loát, ứng khẩu
 nói chuyện tầm phào
 nói rất khôn
 nói giọng mũi
 nói vu vơ
 nói giọng cửa quyền
 nói lầm bầm; lẩm bẩm
 nói không nể nang
 múa rìu qua mắt thợ, đánh trống qua cửa nhà sấm
 khi nào rau diếp làm đình, không đời nào
 nói thành thực, nói cởi mở
 nói thận trọng, cân nhắc đắn đo
 nói để mà nói, nói không mục đích
 biết nghe lẽ phải; nói có lý lẽ
 theo tiếng gọi của lương tâm
 không kể đến...
 hiểu ngầm
 gặp mọi điều thuận lợi
 gặp người đáng mặt
 khó tin lắm!
 nói như thế mới là nói
 nói chính trị