danh từ
vị trí trái với trong
ngoài thì là lý, song trong là tình (Truyện Kiều); đứng ngoài cửa nhìn vào trong
vùng địa lí phía bắc, trong phạm vi nước Việt Nam
ngoài Bắc mùa này lạnh lắm
trạng từ
những gì không trong phạm vi được xác định
phòng khám ngoài giờ; áo khoác ngoài
tính từ
không phải phía trong
nhà ngoài; mặt ngoài cái hộp
kết từ
việc xảy ra phía ngoài so với vị trí lấy làm mốc
ngoài giờ làm việc
quá một giới hạn
xôn xao ngoài cửa kém gì yến anh (Truyện Kiều)