nội động từ
 ngã
 nó muốn chạy và đã ngã
 lảo đảo trước khi ngã
 ngã xuống đất
 xô ai ngã
 sa vào, rơi vào
 sa vào bẫy
 sa vào vòng tục tĩu
 rơi vào cảnh nghèo khó
 rơi vào tay địch
 bức thư này tự nhiên vào tay tôi
 trúng vào, nhằm vào
 ngày lễ trúng vào thứ hai
 rút thăm trúng vào anh ta
 trở nên (nhiều khi không dịch)
 ốm, mắc bệnh
 ngất đi
 phải lòng ai
 ngả mình xuống, ngả mình vào; sụp mình
 ngả mình xuống giường
 ngả vào cánh tay ai
 sụp mình xuống chân ai
 gặp phải, gặp
 đến bìa rừng người ta gặp một đồng cỏ
 xông vào, nhảy vào
 xông vào quân địch
 rơi, rụng
 mưa rơi
 tuyết rơi
 quả rụng
 tóc rụng
 rủ xuống
 tóc chị ta rủ xuống vai
 tan đi, hết đi; yếu đi, giảm đi; tàn đi
 ảo tưởng tan đi
 khó khăn hết đi
 gió yếu đi
 sốt giảm đi
 trò chuyện tàn đi
 thất bại; đổ
 vở kịch thất bại
 nội các đổ
 sa đoạ
 một phụ nữ sa đoạ
 hướng câu chuyện về
 bỏ rơi ai
 nhìn (với một tình cảm nào đó)
 tôi ngạc nhiên quá
 (thân mật) có nhiều kinh nghiệm rồi
 quỳ xuống
 (bếp núc) cô lại
 ngã ngửa
 hỏng tuột
 dự kiến hỏng tuột
 không còn gì
 đến đúng lúc, làm đúng lúc
 (thân mật) thất bại, hỏng tuột
 sa bẫy, mắc lừa
 ngất đi
 đi đến chỗ đồng ý
 tránh vỏ dưa, phải vỏ dừa
 mệt lử
 bỡ ngỡ (như từ trên trời rơi xuống)
 buồn ngủ rũ ra
 vô cùng ngạc nhiên
 ngã sóng soài
 trên trời rơi xuống
 đến bất thình lình
 mắc khuyết điểm
 vỡ tan tành; rách bươm
 rơi vào tay phụ nữ, truyền cho phụ nữ
 tan thành bụi
 đổ nát
 ngã chỏng gọng
 đến không phải lúc
 ngã xuống chết tươi
 sa vào tay ai
 rõ ràng, hiển nhiên
 đâm xổ đến đánh ai, đến nhà ai bất thình lình
 đổ trách nhiệm cho ai
 (thông tục) túm lấy ai mà đánh
 công kích, phê bình ai mà không nể nang gì cả
 gặp trở ngại bất ngờ