nội động từ
 trở lại, quay lại
 chiều nay tôi sẽ trở lại
 trở lại Hà Nội
 trở lại quê hương
 trở lại vị trí, lấy lại chỗ
 mùa xuân đã trở lại, mùa xuân đã về
 niềm vui đã trở lại
 trở lại nắm quyền
 trở lại học tập
 ta hãy trở lại vấn đề của chúng ta
 trở lại một vấn đề
 một từ trở lại luôn trong câu chuyện
 quay lại những phương pháp cũ
 trở lại như cũ, đẹp như cũ
 vải giặt rồi vẫn đẹp như cũ
 nhớ lại
 tên nó tôi không nhớ lại được
 đổi ý kiến; bỏ
 đổi ý kiến về những điều đã nói
 bỏ một quyết định
 khỏi, hết
 khỏi bệnh
 (thân mật) dễ ưa, dễ thương
 mặt nó, tôi trông dễ ưa
 (thân mật) dàn hoà, xuê xoa
 đó là một người không nên làm phật ý, vì ông ta không dễ xuê xoa đâu
 chán ngấy
 nó đã chán ngấy thú vui
 tóm lại là
 chính sách của ông ta tóm lại là thế này
 được nghe thấy
 tất cả những điều mà tôi nghe thấy về chuyện ấy
 có dư vị khó chịu (tôi...)
 thuộc quyền sở hữu, thuộc phần
 mỗi người hãy lấy cái thuộc phần mình
 giá là
 hai thứ vải này giá ngang nhau
 được rán
 rán con gà
 tôi nhớ ra rồi
 như thế có nghĩa là
 (thân mật) thì cũng thế thôi
 khỏi bệnh
 thoát nguy; thoát chết
 lại về nó
 tôi được biết rằng
 đã quyết định rồi, không bàn cãi nữa
 lạ lùng qúa, hết sức ngạc nhiên
 đừng có làm thế nữa nhé
 lại nài xin
 lại tiếp tục
 tỉnh lại; hồi tỉnh
 khỏi bệnh
 thoát nguy
 lại được đặt ra để thảo luận
 hồi phục tình trạng; bình phục
 lại được bàn đến
 quay trở lại
 thay đổi thái độ
 hãy trở lại vấn đề
 không biết gì về thời sự gần đây, như ở trên trăng rơi xuống