danh từ
con chữ thứ mười tám của bảng chữ cái chữ tiếng Việt
(từ cũ) kim ô, viết tắt
đồ dùng gồm khung lợp vải có thể mở ra cụp vào, để che mưa nắng
đi nắng phải có ô
phần nhỏ vuông vắn được phân chia ra từ một bề mặt lớn
vở kẻ ô; ô bàn cờ
đồ bằng đồng để đựng trầu cau
ngoại thành (thành Thăng Long xưa)
ô Chợ Dừa
ngăn nhỏ của bàn, tủ
ô tủ
sự che chở của kẻ có quyền
hắn lộng hành vì dựa thế ô to