Learn English
Apprendre le français
日本語学習
学汉语
한국어 배운다
|
Diễn đàn Cồ Việt
Đăng nhập
|
Đăng ký
Diễn đàn Cồ Việt
Xin chào
|
Thoát
Từ điển
Dịch văn bản
|
Dich web
Tất cả từ điển
Từ điển Anh - Việt
Từ điển Việt - Anh
Từ điển Việt - Việt
Từ điển Anh - Anh
Từ điển Trung - Anh
Chuyên ngành Anh - Việt
Chuyên ngành Việt - Anh
Đồng nghĩa - Phản nghĩa
Tất cả từ điển
[ Đóng ]
Tra từ
Thông tin tài khoản
Thoát
|
Xin chào
Thông tin tài khoản
Đóng góp của tôi
Yêu thích
Bình luận của tôi
Tin nhắn
Cùng học ngoại ngữ
Học từ vựng
Nghe phát âm
Cụm từ tiếng Anh thông dụng
3000 từ tiếng Anh thông dụng
Dịch song ngữ
Phân tích ngữ pháp
Thư viện tài liệu
Kỹ năng
Các kỳ thi quốc tế
Phương pháp học Tiếng Anh
Ngữ pháp
Từ vựng - Từ điển
Thành ngữ
Tiếng Anh giao tiếp
Dịch thuật
Tiếng Anh vỡ lòng
Tiếng Anh chuyên ngành
Các kỳ thi trong nước
Tài liệu khác
Bản tin tiếng Anh của Lạc Việt
Hướng dẫn
- Trò chuyện: Bấm vào
"Chat với nhau"
- Gửi câu hỏi: Bấm vào
"Gửi câu hỏi"
- Trả lời: Bấm vào
bên dưới câu hỏi màu đỏ
- Thành viên nên tự đưa ra giải đáp/câu trả lời của mình khi đặt câu hỏi
- Yêu cầu thành viên gõ tiếng Việt có dấu
- Vi phạm nội quy sẽ bị ban nick. Mời xem
tại đây
Hỏi đáp nhanh
Gõ tiếng việt
Bạn phải đăng nhập trước khi tham gia thảo luận
Gửi
Gửi câu hỏi
Chat với nhau
Xem thêm
Kết quả
Vietgle Tra từ
Cộng đồng
Bình luận
Đóng tất cả
Kết quả từ 4 từ điển
Từ điển Anh - Việt
computer
[kəm'pju:tə]
|
danh từ
thiết bị điện tử để lưu trữ và phân tích thông tin được đưa vào, làm các tính toán hoặc tự động điều khiển các máy móc; máy tính; máy điện toán
the
quarterly
reports
have
been
processed
by
computer
các bản báo cáo hàng quý đã được xử lý bằng máy điện toán
a
digital
computer
máy tính số
computer
programmer
người lập trình máy tính
Chuyên ngành Anh - Việt
computer
[kəm'pju:tə]
|
Kỹ thuật
máy tính
Sinh học
máy tính
Tin học
máy vi tính, máy điện toán. Một máy có khả năng tuân theo các chỉ lệnh để thay đổi dữ liệu theo cách tuỳ theo yêu cầu, và để hoàn thành ít nhất vài ba thao tác trong các thao tác đó mà không cần sự can thiệp của con người. Máy tính được dùng để biểu diễn và xử lý văn bản, đồ hoạ, các ký hiệu, âm nhạc cũng như các con số. Lịch sử máy vi tính: " Tôi nghĩ rằng thị trường thế giới chỉ cần 5 chiếc máy vi tính" - nhận xét của ông Thomas Watson, lúc đó là chủ tịch hãng
IBM
, phát ngôn vào năm 1943, đi vào lịch sử như một trong những đánh giá sai lầm lớn nhất của mọi thời đại. Cũng phải thôi, bởi lúc đó người ta không tiên đoán được rằng chiếc máy tính tự động hoá nguyên thủy cồng kềnh lại trở thành những chiếc máy tính cá nhân để bàn có mặt ở khắp mọi nới, thúc đẩy một nền kinh tế mới do công nghệ điều khiển. Những bước đi dò dẫm: Sự phát triển của máy vi tính bắt đầu với phát minh của viên kỹ sư người Anh Charles Babgage từ thế kỷ 19. Sau đó nó được cải tiến: lắp thêm một vài mạch điện đơn giản. Chiếc máy đầu tiên xứng đáng với tên gọi " computer" là Colossus do một người Anh khác Alan Turing thiết kế được đưa vào sử dụng trong Chiến tranh Thế giới thứ II nhằm phá mật mã của Đức. Colossus, chiếc máy có vai trò khá quan trọng trong việc đánh bại chủ nghĩa Đức quốc xã, đã được giữ bí mật cho đến tận năm 1970. Ít lâu sau Mỹ đã có đóng góp thực sự đầu tiên vào lĩnh vực này - chiếc Mark I do Đại học tổng hợp Harvard phối hợp với hãng
IBM
thiết kế. Nó được sử dụng để tính toán đường đạn cho vũ khí của Hải quân Mỹ. Mark I được ghi nhận là chiếc máy đầu tiên có "bọ vi tính" , một con bọ thật bị chết được nhà lập trình Grace Murray Hopper lôi ra từ chiếc rơle trong máy và dán lên sổ hải trình. Ngành máy tính sơ khai đã tạo ra cơn sốt giữa các nhà khoa học ở cả hai bên bờ Đại Tây Dương. Cuối thập kỹ 40, họ đã sáng chế ra chiếc computer thực sự đầu tiên: một con "quái vật" nặng đến 80 tấn bao gồm 18000 chiếc bóng chân không, có tên gọi là
ENIAC
. Tạp chí " Popular Mechanics" năm 1949 đã có cái nhìn vô cùng lạc quan về
ENIAC
: " Chiếc máy tính của tương lai rồi sẽ gọn và nhẹ hơn với khoảng 1000 bóng và chỉ còn nặng 1 tấn rưỡi" . Hai năm sau,
UNIVAC
- hậu duệ của
ENIAC
đã được hoan nghênh nhiệt liệt sau khi được giới thiệu trên truyền hình Mỹ trong thời gian bầu cử Tổng thống. Nó đã "trổ tài" dự tính chính xác thắng lợi long trời lỡ đất của Dwight Eisenhower ngay sau khi kiểm được 5 % số phiếu bầu.
UNIVAC
thời đó đã được dùng để thay thế từ " computer" . Một số ít ỏi công ty cả ở Âu lẫn Mỹ bắt đầu đưa máy tính vào công việc kinh doanh.
IBM
nhanh chóng nắm được vai trò độc tôn sau khi chế tạo thành công những chiếc máy tính nhỏ hơn và có tốc độ mạnh hơn. Năm 1981, hãng này bước vào địa hạt máy tính cá nhân (
PC
), tạo ra một thị trường mà
IBM
được coi là tiêu chuẩn không chính thức. Nhưng
IBM
lại không phải là con ngựa xuất chuồng đầu tiên: trong thập kỷ 70, nhiều kiểu
PC
khác nhau đã ra đời, trong đó đối thủ đáng gờm nhất của
IBM
là
Apple
II. Tuy nhiên, các hãng sản xuất đã không nhìn thấy ngay một thị trường có thể trụ vững được cho các loại
PC
, trong đó có cả nhân vật sau này được biết đến trên toàn cầu là Bill Gates, người cho thành lập một công ty nhỏ tên là
Microsoft
vào năm 1975 và bắt đầu bán những phần mềm lập trình cho loại computer rẻ tiền
Altair
. Vi tính hoá - Cuộc cách mạng toàn cầu cuối thế kỹ 20 Năm 1977, Ken Olsen - Chủ tịch kiêm người sáng lập ra hãng
Digital Equipment Corp.
- lại có một nhận xét sai lầm khác: " Chẳng có lý do nào khiến người ta muốn có một chiếc máy tính trong nhà" . Thế nhưng cũng chính từ đây, nhân loại được chứng kiến sự bùng nổ của thị trường
PC
. Máy tính từ các văn phòng làm cuộc thập tự chinh đến nhà ở và mọi ngóc ngách của cuộc sống. Sự ra đời của mạng diện rộng
Internet
(phát triển từ mạng máy tính nội bộ của quân đội Mỹ vào cuối thập kỷ 60 trở thành một công cụ toàn cầu, thư viện lưu trữ và trung tâm mua bán) đã khiến các công ty viễn thông phút chốc trở nên vô cùng giàu có và có vai trò cực kỳ quan trọng.
Internet
đã vẽ nên viễn cảnh huy hoàng về một thế giới không bị chia cắt.
Internet
làm đảo lộn cuộc sống của nhân loại, cuốn hàng tỉ người sinh hoạt và làm việc theo những thói quen mới. Nó tạo điều kiện cho con người, nhưng cũng bắt con người phụ thuộc vào một thế lực vô hình. Chẳng hạn như vấn đề Y 2 K sẽ xảy ra vào giờ khắc bước sang năm 2000. Để tiết kiệm bộ nhớ theo một cách vớ vẩn, những người lập trình máy tính thập kỷ 70 và 80 đã ghi năm chỉ với hai con số cuối. Và máy tính sẽ hiểu lầm năm 2000 với năm 1900. Người ta đã cảnh báo về một cuộc khủng hoảng thật sự vào năm 2000 với hệ thống điện và liên lạc viễn thông bị cắt, máy bay đang bay bị rơi và vô số những sự cố kinh khủng khác. Thế nhưng cũng có những ý kiến cho rằng chuyện chẳng có gì mà ầm ĩ. Chẳng qua là các công ty máy tính muốn giàu hơn bằng cách tiêu thụ những phần mềm giải quyết Y 2 K mà thôi. Dẫu vậy người ta vẫn chưa lường hết được mức độ thiệt hại và tốn kém của sự cố này. Nhưng triển vọng lạc quan về cuộc cách mạng vi tính hoá không dành cho mọi người. Những khu vực rộng lớn trên trái đất như Châu Phi, Nam á hay các nước kém phát triển vẫn nằm ngoài tầm với của cuộc cách mạng này. Thậm chí nếu giá máy tính cứ tiếp tục giảm theo đà hiện nay và Internet tiếp tục có những tiến bộ với tốc độ vũ bão, thì khoảng cách giàu nghèo giữa các nước cũng không vì thế mà rút ngắn lại. Ai nắm được thông tin, người đó chiến thắng trong cuộc "chiến tranh toàn cầu hoá" của thế kỷ 21. Xem
analog computer
,
digital computer
,
micro computer
Toán học
máy tính, bộ phận tính
Vật lý
máy tính, bộ phận tính
Xây dựng, Kiến trúc
thiết bị tính, máy tính
Từ điển Anh - Anh
computer
|
computer
computer
(
kəm-pyʹtər
)
noun
1.
A device that computes, especially a programmable electronic machine that performs high-speed mathematical or logical operations or that assembles, stores, correlates, or otherwise processes information.
2.
One who computes.
noun
,
attributive.
Often used to modify another noun:
computer programming; computer software.
Đồng nghĩa - Phản nghĩa
computer
|
computer
computer
(n)
processor
, CPU, mainframe, supercomputer, workstation, PC, laptop, notebook, palmtop
©2024 Lạc Việt
Điều khoản sử dụng
|
Liên hệ
Trang thành viên:
Cồ Việt
|
Tri Thức Việt
|
Sách Việt
|
Diễn đàn
[Đóng]
Không hiển thị lần sau.