Từ điển
Dịch văn bản
 
Tất cả từ điển
Tra từ
Hỏi đáp nhanh
 
 
 
Kết quả
Vietgle Tra từ
Chuyên ngành Anh - Việt
application program interface - API
|
Tin học
Hệ giao tiếp lập trình ứng dụng (viết tắt là API)
Các API là những dạng thức ngôn ngữ và thông báo định nghĩa cách các chương trình tương tác với một hệ điều hành, với các thủ tục trong những chương trình khác, với các hệ thống truyền thông, hay với các trình điều khiển phần cứng. Ví dụ một hệ điều hành cung cấp một tập hợp các API chuẩn để lập trình viên có thể sử dụng để thực hiện những tác vụ thông thường như chấp nhận dữ liệu nhập vào của người dùng, ghi thông tin ra màn hình hay quản lý tập tin. Các API trong Microsoft Windows khá phức tạp vì nó cho phép lập trình viên xây dựng các chương trình truy cập dễ dàng tới các tính năng như trình đơn, biểu tượng, thanh cuộn, ... Trong môi trường mạng, các API sẵn sàng giao tiếp với các dịch vụ mạng để gởi dữ liệu qua các hệ thống truyền thông. Trong các hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu, các API kẹp chung các ứng dụng của người dùng với hệ thống quản trị sở dữ liệu đó. Các API thường được gọi là những móc nối. Các lập trình viên xem API như các thường trình ( routine ) mà họ có thể dùng để xây dựng nhanh các chương trình cho những hệ thống cụ thể. Một Cross-platform API cung cấp một giao diện để xây dựng những ứng dụng hay sản phẩm có thể làm việc qua nhiều hệ điều hành hay nền tảng. Có ba loại API dành cho việc truyền thông trên môi trường mạng hay Internet. Đó là conversation (đàm thoại), RPC ( remote procedure call), và các message API. Mô hình APPC ( Advanced Program-to-Program Communications) của IBM là loại đàm thoại. Mô hình RPC được phát triển bới Sun Microsystems, OSF ( Open Software Foundation) và Microsoft cho môi trường Windows của nó. Mô hình Messaging (thông báo) gồm cả MQSeries của IBM và MSMQ ( Microsoft Message Queuing) Tóm lại đây là phần mềm hệ thống cung cấp đầy đủ các chức năng và các tài nguyên mà các lập trình viên có thể rút ra từ đó để tạo nên các tính năng giao tiếp người-máy, như trình đơn kéo xuống, tên lệnh, hộp hội thoại, lệnh bàn phím, và các cửa sổ. Một trình ứng dụng có thể sử dụng nó để yêu cầu và thi hành các dịch vụ cấp thấp do hệ điều hành của máy tính thực hiện. Một trình ứng dụng thi hành hai kiểu nhiệm vụ: những nhiệm vụ liên quan đến công việc đang thực hiện ( như chấp nhận nhập liệu văn bản hay các con số vào một tư liệu hay bảng tính), và những nhiệm vụ liên quan đến các việc bảo quản lặt vặt ( như quản lý tập tin, hiển thị thông tin ra màn hình). Các việc bảo quản lặt vặt này được hệ điều hành máy tính thực hiện, và API cung cấp cho chương trình sử dụng nó một biện pháp liên lạc với hệ thống, báo cho nó biết khi nào thực hiện và thực hiện nhiệm vụ cấp hệ thống nào. Trên các máy tính chạy hệ giao tiếp người dùng đồ hoạ ( như trên Apple Macintosh chẳng hạn), API cũng giúp trình ứng dụng quản lý cửa sổ, trình đơn ( menu), biểu tượng, ... Trên hệ thống mạng cục bộ, một API cũng cung cấp cho các ứng dụng một biện pháp tương tự để yêu cầu các dịch vụ từ các hệ thống cấp thấp của mạng.. Hệ giao tiếp lập trình ứng dụng giúp ích rất nhiều cho người sử dụng vì nó cho phép tiết kiệm được thời gian tìm hiểu các chương trình mới, do đó khích lệ mọi người dùng nhiều chương trình hơn.