Từ điển
Dịch văn bản
 
Tất cả từ điển
Tra từ
Hỏi đáp nhanh
 
 
 
Kết quả
Vietgle Tra từ
Chuyên ngành Anh - Việt
Windows NT File System
|
Tin học
Hệ thống tập tin trong Windows NT NTFS (NT File System) là hệ thống tập tin trên Windows NT Workstation (trạm làm việc sử dụng hệ điều hành Windows NT) và các hệ điều hành Windows NT Server của Microsoft. NTFS mang tính bảo mật cao hơn nhiều so với các hệ thống tập tin khác như hệ thống FAT (file allocation table) được sử dụng trong DOS và các phiên bản khác của Windows. Trong quá trình cài đặt Windows NT, bạn có thể chọn cài đặt hoặc là NTFS hoặc là FAT, nhưng hãy chọn NTFS nếu bạn muốn tận dụng đặc tính bảo mật và phân quyền tinh vi(xem “Windows NT Permissions”). Giống như Windows 95, Windows NT hoàn toàn không dựa vào các dịch vụ của hệ thống DOS. Windows NT tự khởi động và sử dụng các dịch vụ riêng của mình. Tất cả các hàm truy xuất đĩa cấp thấp được thực hiện bởi các trình điều khiển phần mềm cụ thể của Windows NT, không phải bởi các trình điều khiển đĩa cấp thấp. Điều nầy giúp nâng cao hiệu năng làm việc và tăng tính bảo mật. Nếu bạn chạy một chương trình DOS từ Windows NT, thì NT không cho phép chương trình trực tiếp ghi vào các ổ đĩa cứng. NTFS được thiết kế cho các thao tác tập tin nhanh trên các ổ đĩa cứng có dung lượng lớn. NTFS bao gồm một hệ thống phục hồi tập tin và các thuộc tính được xây dựng sẵn để giải quyết an toàn và điều khiển truy xuất. Khi bạn định dạng một phân hoạch (partition) trên một ổ đĩa sử dụng hệ thống tập tin NTFS, thì phân hoạch nầy được khởi tạo như là một volume của NTFS. Volume nầy chứa MFT (master file table), chứa thông tin về từng tập tin có trong volume nầy. Thông tin nầy được lưu trữ trong các mẫu tin có kích thước 2,048 byte và hoạt động giống như một cơ sở dữ liệu quan hệ. Các tập tin được xác định bởi một con số, số nầy phụ thuộc vào vị trí của tập tin trong MFT và một số tuần tự đặc biệt. Cluster là đơn vị căn bản của việc cấp phát đĩa đối với NTFS. Một kích thước cluster mặc định được chọn dựa trên kích thước của ổ đĩa, nhưng có thể chọn một trong các kích thước cấp phát là 512, 1.024, 2.048, hay 4.096 byte. Sử dụng một kích thước đơn vị cấp phát lớn sẽ tốt hơn đối với các tập tin có kích thước lớn, nhưng lưu trữ các tập tin có kích thước bé trong các đơn vị cấp phát lớn lại lãng phí không gian đĩa. Chú ý rằng các tập tin có kích thước bé có thể phù hợp với vùng dữ liệu 2,048 byte của mẫu tin tập tin MFT, nhưng nếu một tập tin có kích thước lớn, thì một đăng ký được thực hiện ở mẫu tin tập tin chỉ tới các vùng trên đĩa, mà ở đó, một cluster hay nhiều cluster của tập tin được lưu trữ. Các thư mục và các tập tin trên các partition của NTFS có thể được nén để giảm được 50 % kích thước của một tập tin văn bản hay giảm 40% kích thước của một tập tin có thể thi hành. Có hai khía cạnh trong bảo mật hệ thống tập tin đối với các máy tính được nối mạng. Đầu tiên là hạn chế việc truy xuất đến thông tin trên một máy tính cục bộ đối với những người đăng nhập vào máy tính đó. Thứ hai là hạn chế truy xuất thông tin được chia sẻ trên mạng. Đối với một thư mục dùng chung, những người dùng có thể truy xuất đến từ các trạm làm việc có gắn kết với mạng theo quyền hạn cho phép. Để làm cho thông tin trên các hệ thống của Windows có thể sử dụng được đối với những người dùng khác trên một mạng, bạn có thể chia sẻ một folder (hay một tập tin cá nhân). Khi bạn chia sẻ một thư mục (folder), tất cả các tập tin và các thư mục con trong nó cũng được chia sẻ. Sau đó, bạn có thể thay đổi việc cho phép truy xuất đến bất kỳ tập tin hay thư mục nào trong thư mục được chia sẻ đó nếu bạn cần ngăn, không cho truy xuất. TỪ MỤC LIÊN QUAN Microsoft; Novell Netware File System; Rights and Permissions; UNIX File System; Windows; Windows NT Permissions; và Windows NT Server