Từ điển
Dịch văn bản
 
Tất cả từ điển
Tra từ
Hỏi đáp nhanh
 
 
 
Kết quả
Vietgle Tra từ
Chuyên ngành Anh - Việt
File Systems
|
Tin học
Hệ thống tập tin Hệ tập tin cung cấp cách lưu trữ thông tin lâu dài. Hệ nầy giao tiếp với các ổ đĩa và tổ chức cách lưu trữ thông tin trong các rãnh (track) và chùm (cluster) của đĩa. Người dùng giao tiếp với hệ tập tin qua các thư mục và tập tin, chúng có thể có những thuộc tính khác nhau như chỉ đọc, đọc/ghi, thực thi, v.v... Hệ tập tin cục bộ cho phép người dùng chỉ truy cập đến các ổ đĩa cục bộ. Tuy vậy, đa số các hệ điều hành còn cho phép người dùng truy cập đến các đĩa trên máy tính khác của mạng và chia sẻ các thư mục trên hệ thống của họ. Những hệ điều hành nầy đòi hỏi mức an toàn cao hơn vì người dùng lạ có thể truy cập các tập tin trên mạng. Vì thế, các hệ điều hành cao cấp như Windows NT và Netware cung cấp các thuộc tính đặc biệt để truy cập tập tin. Trong môi trường cần độ an toàn cao, người dùng từ xa luôn phải có tài khoản và phải được kiểm tra trước khi truy cập. Ngày nay đa số các hệ tập tin dùng cấu trúc thư mục phân cấp dạng cây, xuất phát từ thư mục gốc. Thư mục có thể chứa các thư mục khác (thư mục con) và tập tin. Một thư mục gọi là cha của các thư mục con của nó. Thư mục có các thuộc tính được kế thừa bởi tất cả các thư mục con và tập tin trong đó; tuy vậy, các thuộc tính có thể thay đổi cho từng tập tin và từng thư mục trong đa số các trường hợp. Dưới đây là các hệ tập tin phổ biến. Một số hệ tập tin được mô tả nơi khác trong sách nầy như đã ghi chú. FAT (file allocation table) Hệ tập tin dựa trên DOS của IBM/Microsoft dùng trong Windows, mặc dù Windows NT còn hỗ trợ NTFS (New Technology File System). FAT chia đĩa cứng thành một hoặc nhiều đĩa với tên như C:, D:. Các đĩa được định dạng thành từng cung (sector), và các cung được nhóm thành các chùm (cluster) gồm từ 4 đến 32 cung theo ý người dùng. Các mục trong bảng FAT mô tả vị trí của tập tin hoặc một phần của nó trên đĩa. FAT 32 Windows 95 (release 2) nâng cấp bảng FAT, cho phép kích thước mặc định của chùm tương đối nhỏ (4K), và hỗ trợ các đĩa cứng vượt quá 2GB. HPFS (High-Performance File System) Hệ tập tin nầy được OS/2 giới thiệu đầu tiên khi Microsoft đang làm việc với IBM về dự án nầy. Mục đích của thiết kế là cho phép các tập tin được lưu trữ trong càng nhiều cung liên tục càng tốt để tăng tốc độ truy cập. NTFS (New Technology File System) NTFS là hệ tập tin cho Windows NT. Nó được xây dựng trên các đặc điểm của FAT và HPFS, có bổ sung và thay đổi một số chức năng. Mặc dù Windows NT vẫn còn hỗ trợ FAT, NTFS được đề nghị sử dụng vì nó cung cấp các chức năng an toàn cao cấp hơn và hiệu suất tốt hơn, đặc biệt là đối với các thao tác thuộc máy chủ. Xem “Windows NT File System” để biết thêm chi tiết. NetWare UFS (Universal File System) UFS là hệ tập tin cho Netware, hệ điều hành cho máy chủ trên mạng. Các chức năng được nâng cấp để đạt hiệu suất cao cho nhiều người dùng. Gồm các chức năng như elevator seeking, background writes, overlapped seeks, TurboFAT, file compression và block suballocation. Xem mục “Novell Netware File System” để biết thêm chi tiết. UNIX File System Hệ tập tin UNIX dựa trên cấu trúc cây thư mục phân cấp như các hệ tập tin ở trên. Hệ tập tin ban đầu chưa được thiết kế để có thể chia sẻ từ xa, những chức năng nầy được bổ sung bởi NFS (Network File System), RFS (Remote File System), và AFS (Andrew File System). Các hệ tập tin nầy được trình bày trong các mục với tên tương ứng. Từ mục liên quan “UNIX File System”. Như đã nói, cũng có các hệ chia sẻ tập tin, nhưng các hệ nầy khai thác các ưu điểm của hệ tập tin đang dùng trên từng máy tính riêng lẻ. Ví dụ, NFS là hệ chia sẻ tập tin, dùng ưu điểm của hệ tập tin UNIX. Tương tự, SMB của Microsoft dùng FAT và NTFS, cùng với hệ mới CIFS (Common Internet File System). Hệ DFS (Distributed File System) của Microsoft được trình bày trong mục “DFS (Distributed File System), Microsoft” và “Distributed File Systems”. Từ mục liên quan AFP (AppleTalk Filing Protocol); AFS (Andrew File System); AppleShare; CIFS (Common Internet File System); Compression Techniques; DFS (Distributed File System), Microsoft; DFS (Distributed File System), the Open Group; Directory Attributes and Management; Distributed File Systems; Information Warehouse; Network Operating Systems; NFS (Network File System); Novell Netware File System; Rights and Permissions; SMB (Server Message Blocks); Storage Management Systems; Storage Systems; UNIX File Systems; Volume and Partition Management; và Windows NT File System