Từ điển
Dịch văn bản
 
Tất cả từ điển
Tra từ
Hỏi đáp nhanh
 
 
 
Kết quả
Vietgle Tra từ
Chuyên ngành Anh - Việt
CIR (Committed Information Rate)
|
Tin học
Tốc độ Thông tin được Cam kết Frame Relay là chọn lựa phổ biến cho việc xây dựng mạng diện rộng. Nó chuyển các khung thông tin qua một mạng giống như mạng chuyển gói phi kết nối (connectionless packet-switched-like network). Tuy nhiên, các nhà cung cấp dịch vụ làm cho thị trường Frame Relay như là mạng hướng kết nối bằng cách bán các PVC (Permanent Virtual Circuit - mạch ảo cố định). (SVCs, hay các chuyển mạch ảo, gần đây mới có thể dùng được). Khi mua PVC, bạn định rõ hai điểm cuối của kết nối, và các nhà cung cấp sẽ cấp cho bạn mức dữ liệu (data rate) bảo đảm giữa những thiết bị đầu cuối. Mức dữ liệu cơ bản mà bạn chọn theo những yêu cầu của mình gọi là CIR (Committed Information Rate - Mức dữ liệu cam kết). CIR là thông suất tối thiểu (minimum throughput rate) bạn thỏa thuận được với nhà cung cấp dịch vụ, và nhà cung cấp phải bảo đảm được mức độ truyền tải dữ liệu. Tuy nhiên, có một số nhà cung cấp dịch vụ đăng ký dung lượng quá mức so với khả năng cung cấp của họ, có thể dẫn đến tắc nghẽn khi đường truyền bị qúa tải. Trì hoãn có thể là một vấn đề nghiêm trong một số mạng truyền tải, như SNA (Systems Network Architecture). Các đường thuê bao chuyên dụng cũng chỉ có thể giải quyết trong chừng mực nào đó. Điều quan trọng là thiết lập CIR đủ lớn để ngăn chặn các gói dữ liệu bị hủy. Một mạng Frame Relay sẽ hủy bỏả các gói khi đạt giá trị CIR, điều nầy có nghĩa là các gói dữ liệu phải được gởi lại. Điều nầy là gia tăng lưu lượng, kể cả những khung cần thỏa thuận để gởi lại. Hầu hết các nhà cung cấp dịch vụ có một mức cao điểm (burst rate) cho phép bạn vượt quá CIR để phù hợp với lúc cao điểm. Lưu ý rằng Frame Relay giống đường thuê bao trong đó các nhà cung cấp dịch vụ duy trì toàn bộ mạng Frame Relay ngoại trừ thiết bị bạn phải mua để kết nối vào nó. Các nhà cung cấp dịch vụ duy trì tất cả các tiện ích nầy. Ngoài ra dịch vụ frame relay thường được tính cuớc theo từng khung hoặc theo chi phí cố định (flat rate) nhưng không tính chi phí đường dài như các đường thuê bao chuyên dụng. Các dịch vụ mạng chuyển mạch khác như ATM tính cước theo cách thức tương tự. TỪ MỤC LIÊN QUAN ATM (asynchronous transfer mode); Communications Services; Frame Relay; leased line; Packet and Cell Switching; Switched Telephone Services; và WAN (Wide Area Network).