Từ điển
Dịch văn bản
 
Tất cả từ điển
Tra từ
Hỏi đáp nhanh
 
 
 
Kết quả
Vietgle Tra từ
Chuyên ngành Anh - Việt
Modulation Techniques
|
Tin học
Kỹ thuật điều biến Kỹ thuật điều biến là kỹ thuật liên quan đến việc đưa thông tin vào tần số truyền tải. Nơi nhận sẽ giải điều biến tín hiệu để trích thông tin ra. Sự điều biến được dùng để truyền các tín hiệu mang dữ liệu digital trên đường điện thoại. Modem ở mỗi đầu kết nối sẽ thực hiện các chuyển đổi digital-analog và analog-digital. Tín hiệu analog với tần số đặc biệt được gọi là tín hiệu mang. Modem gởi sẽ điều biến tín hiệu mang và modem nhận sẽ giải điều biến tín hiệu mang. Lưu ý Baud là tín hiệu xung trong tín hiệu mang, còn bit/giây là tốc độ thông tin trên đường truyền. Những modem đầu tiên được truyền với tốc độ 1 bit/baud, nghĩa là modem 300-baud sẽ truyền với tốc độ 300 bit/giây. Các modem hiện nay sử dụng kỹ thuật mã hóa cho phép mỗi baud có thể tượng trưng cho nhiều bit. Ví dụ trong truyền thông hai chiều, giới hạn của baud là 1200 xung/giây, nhưng bằng cách mã hóa có thể lên tới 8 bit/baud, tốc độ truyền dữ liệu đạt tới 9600 bit/giây. Kỹ thuật mã hóa nhiều bit thành một baud gọi là QAM (Quadrature amplitude modulation) sẽ được đề cập đến sau. Kỹ thuật điều biến thông thường sẽ được đề cập trước. Có ba kỹ thuật điều biến, được mô tả dưới đây và được minh họa trong hình M-11. Lưu ý rằng hình vẽ trên cùng là tín hiệu digital nguyên thủy, các hình tiếp cho thấy kết quả điều biến. AM (Amplitude Modulation) Kỹ thuật điều biên Trong AM, biên độ của bước sóng được chuyển đổi ở hai mức độ để thích hợp với dữ liệu digital đầu vào. Kỹ thuật nầy được dùng trong các modem đầu tiên nhưng có quá nhiều hạn chế đối với việc truyền tốc độ dữ liệu cao. FM (FREQUENCY MODULATION) Kỹ thuật điều tần Trong FM, tần số của tín hiệu thay đổi tùy thuộc vào dữ liệu vào. Khi FM được dùng để truyền tín hiệu digital, nó được gọi là FSK (Frequency Shift Keying) bởi vì chỉ có hai tần số được truyền. PM (PHASE MODULATION) Kỹ thuật điều pha Đối với phương pháp nầy, bước sóng thay đổi từ ¼, ½ đến ¾ chu kỳ của nó. Các chuyển đổi của bước sóng tương ứng với các giá trị nhị phân gởi đến nơi nhận. Lưu ý rằng sự chuyển đổi xảy ra phụ thuộc vào bước sóng trước đó. Vì có bốn loại sóng khác nhau, do đó có thể biểu diễn bốn giá trị bit khác nhau (00, 01, 10, 11) trên mỗi xung. QAM (QUADRATURE AMPLITUDE MODULATION) Cách nầy mở rộng khái niệm của kỹ thuật điều pha bằng cách sử dụng hai biên độ khác nhau và bằng cách thay đổi bước sóng từ ¼, ½ đến ¾ chu kỳ của nó. Tám giá trị bit có thể được biểu diễn như sau: Giá trị bit Bước chuyển đổi Độ lớn 000 không 1 001 không 2 010 ¼ 1 011 ¼ 2 100 ½ 1 101 ½ 2 110 ¾ 1 111 ¾ 2 Bằng cách tăng các bước sóng với số gia nhỏ hơn, có thể biểu diễn nhiều giá trị bit hơn. Với 16 giá trị bit (4 bit độ rộng) có thể truyền với tốc độ 9600 bit/giây trên một đường dây 2400 baud. Kỹ thuật nầy có thể được mở rộng để đạt được tốc độ cao hơn với 28800 bit/giây. Ngay cả tốc độ cao hơn nữa có thể đạt được thông qua kỹ thuật nén và các kỹ thuật khác. Từ mục liên quan Data communication Concepts; Modems; và Signal Hình M-11. Các kỹ thuật điều biến