Từ điển
Dịch văn bản
 
Tất cả từ điển
Tra từ
Hỏi đáp nhanh
 
 
 
Kết quả
Vietgle Tra từ
Chuyên ngành Anh - Việt
IEEE (Institute of Electrical and Electronic Engineers)
|
Tin học
Viện kỹ thuật điện và điện tử IEEE là một tổ chức của nước Mỹ chuyên phát triển nhiều loại tiêu chuẩn, trong đó có các tiêu chuẩn về truyền dữ liệu. Nó gồm một số ủy ban chịu trách nhiệm về việc phát triển những dự thảo về mạng LAN, chuyển sang cho ANSI (American National Standards Institute) để được thừa nhận và được tiêu chuẩn hoá trên toàn nước Mỹ. IEEE cũng chuyển các dự thảo cho ISO (International Organization for Standardization). IEEE Computer Society là một nhóm các chuyên gia công nghiệp cùng theo đuổi mục tiêu thúc đẩy các công nghệ truyền thông. Tổ chức nầy tài trợ cho các nhà xuất bản sách, các hội nghị, các chương trình giáo dục, các hoạt động địa phương, các ủy ban kỹ thuật. Trang Web của nó ở địa chỉ http://www.comsoc.org. Các ủy ban IEEE 802 được mô tả dưới đây tập trung vào giao diện mạng về mặt vật lý chẳng hạn như card giao diện mạng, cầu nối, router, đầu nối, cáp và tất cả những gì thuộc về lĩnh vực truyền tín hiệu và phương pháp truy cập có liên quan đến việc nối mạng về mặt vật lý. 802.1 INTERNETWORK DEFINITION Nhóm nầy định nghĩa mối quan hệ giữa các tiêu chuẩn IEEE 802 và các kiểu tham khảo khác. Nó tập trung vào việc tối ưu hoá việc cầu nối/chuyển mạch của mạng LAN và hợp tác với các diễn đàn IETF và ATM. Nhóm cũng làm việc với các tiêu chuẩn VLAN (Virtual LAN). 802.2 LOGICAL LINK CONTROL Nhóm nầy định nghĩa các giao thức IEEE LLC (Logical Link Control), nó cung cấp kết nối đến các mạng MAC (Medium Access Control) tầng thấp chẳng hạn như các tiêu chuẩn IEEE 802 được mô tả ở đây. Hãy xem phần “Data Link Protocls”, “LLC (Logical Link Control)“ và “MAC (Medium Access Control)”. 802.3 CSMA/CD NETWORKS Nhóm nầy định nghĩa phương thức CSMA/CD (carrier sense multiple access/collision detection) vận hành trên các phương tiện khác nhau chẳng hạn như cáp đồng trục, cáp xoắn đôi, và cáp quang. Hãy xem phần “Ethernet” và “Gigabit Ethernet”. 802.4 TOKEN BUS NETWORKS Nhóm Token Bus định nghĩa sơ đồ nối mạng băng thông rộng được dùng trong công nghệ chế tạo. Nó bắt nguồn từ MAP (Manufacturing Automation Protocol). Dây là loại mạng hiện thực phương thức chuyển token dùng bus phát tán truyền thông (chia sẻ). Tiêu chuẩn nầy không được hiện thực rộng rãi trong môi trường mạng LAN. 802.5 TOKEN RING NETWORKS Nhóm Token Ring định nghĩa các giao thức truy cập, nối cáp và giao diện cho mạng LAN dạng token ring dùng rất phổ biến bởi IBM. Xem phần “Token Ring Network”. 802.6 MANs (METROPOLITAN AREA NETWORKS) Nhóm IEEE 802.6 định nghĩa một giao thức tốc độ cao trong đó các trạm được nối vào một bus cáp quang kép dùng chung, sử dụng phương thức truy cập DQDB (Distributed Queue Dual Bus). DQDB là giao thức truy cập cơ bản dành cho SMDS (Switched Multimegabit Data Service). Xem phần “DQDB (Distributed Queue Dual Bus) “, “MAN (Metropolitan Area Network)”, và “SMDS (Switched Multimegabit Data Service)” 802.7 BROADBAND TECHNICAL ADVISORY GROUP Nhóm nầy cung cấp các hướng dẫn kỹ thuật về kỹ thuật nối mạng băng thông rộng cho các tiểu ban khác. Nó không được xét tới trong phần nầy. 802.8 FIBER -OPTIC TECHNICAL ADVISORY GROUP Nhóm nầy cung cấp lời chỉ dẫn cho các tiểu ban khác về việc thay thế mạng cáp quang cho cáp đồng hiện có. Các tiêu chuẩn đề xuất vẫn đang được phát triển trong khi quyển sách nầy được viết. 802.9 INTEGRATED DATA AND VOICE NETWORKS Nhóm IEEE 802.9 đang làm việc cho sự hợp nhất lưu thông của thoại, dữ liệu và video vào mạng LAN 802 (về cơ bản hợp nhất ISDN và Ethernet trên cùng một hệ cáp). Đặc trung kỹ thuật nầy được goị là IVD (Integrated Voice and Data), nhưng hiện nầy thường được gọi là isochronous Ethernet hay iso-Ethernet (Ethernet đẳng thời). Xem phần “ISDN (Integrated Services Digital Network)” và “Iso-Ethernet”. 802.10 NETWORK SECURITY TECHNICAL ADVISOR GROUP Nhóm nầy đang xúc tiến việc định nghĩa mô hình an toàn tiêu chuẩn có thể vận hành qua lại trên các loại mạng khác nhau và hợp nhất các phương pháp xác nhận và mã hóa. Nhóm nầy cũng phát triển cơ chế cho phép các frame của LAN chứa một định danh cho phép xác định frame đó thuộc về mạng VLAN nào. Điều nầy giúp chuyển mạch thông tin nhanh chóng. Các tiêu chuẩn đề nghị vẫn còn đang tiếp tục phát triển. 802.11 WIRELESS NETWORKING Nhóm nầy định nghĩa các tiêu chuẩn cho mạng không dây. Công việc bao gồm tiêu chuẩn hoá của các môi trường truyền thông như radio phổ rộng, radio phổ hẹp, hồng ngoại, và truyền thông trên các đường tải điện. Xem phần “Wireless Communications” 802.12 DEMAND PRIORITY (100 VG-ANYLAN) Nhóm nầy định nghĩa tiêu chuẩn Ethernet 100 Mbit/sec với phương thức truy cập ưu tiên theo yêu cầu được phát triển bởi Hewlett-Packard và các nhà cung cấp khác. Phương thức truy cập nầy dùng hub trung tâm để điều khiển việc truy cập đến cáp và hỗ trợ việc phân phối thông tin multimedia theo thời gian thực. Xem phần “100 VG- AnyLAN” 802.14 CABLE MODEMS Nhóm nầy có nhiệm vụ xây dựng các tiêu chuẩn truyền tải dữ liệu trên mạng dùng cáp TV truyền thống. Đặc tả kiến trúc là một mô hình lai cáp quang/cáp đồng trục với bán kính 80 kilomet từ đầu cuối. Nhóm nầy cũng định nghĩa lưu thông Ethernet và ATM. Xem phần “Cable (CATV) Data Networks and Modems” và “IP over Cable Data Network”. Từ mục liên quan Data Communication Cancepts; Data Link Protocols; và Network Concepts. Thông tin trên Internet IEEE http://www.ieee.org