Từ điển
Dịch văn bản
 
Tất cả từ điển
Tra từ
Hỏi đáp nhanh
 
 
 
Kết quả
Vietgle Tra từ
Chuyên ngành Anh - Việt
IBM Operating Systems
|
Tin học
Hệ Điều Hành IBM Hệ điều hành IBM dùng cho các mainframe truyền thống, và cả các server IBM thế hệ mới, được mô tả ở đây. Để có thêm thông tin, hãy thăm các trang Web được liệt kê ở cuối phần nầy. AIX Hệ điều hành UNIX của IBM chạy được mọi ứng dụng trên hệ thống RS/6000, gồm cả những kiểu SMP (symmetrical multiprocessor) và PowerPC. Nó phù hợp cho môi trường client/server thương mại, và cung cấp tính khả mở, đa nhiệm 32 bit, và đa chức năng người dùng. Hãy xem phần “IBM AIX (Advanced Interactive Executive)” và thăm trang Web http://www.rs6000.ibm.com/software OS/400 OS/400 là hệ điều hành dùng cho hệ thống bậc trung AS/400 của IBM. Các năng như cơ sở dữ liệu quan hệ, khả năng truyền thông và nối mạng, giáo dục trực tuyến, được tích hợp hòan toàn giữa hệ điều hành và máy. Người dùng có thể giao tiếp với mọi thành phần trong OS/400 bằng chỉ một ngôn ngữ lệnh. Cũng hữu hiệu cho cả môi trường client/server và hỗ trợ TCP/IP. Xem phần “IBM AS/400” và thăm trang Web http://as400.rochester.ibm.com/products/software/os400.htm. OS/2 WARP và OS/2 WARP SERVER Đây là các hệ điều hành mạng dùng cho các máy tính để bàn và server, tương ứng theo từng lọai. Chúng cung cấp kết nối Internet/Intranet, quản trị hệ thống, dễ sử dụng, và hỗ trợ cho công nghệ Java. Hãy xem phần “OS/2 Warp” và “OS/2 Warp Server” để biết thêm thông tin hay đến thăm Web site OS/2 Warp của IBM ở địa chỉ http://www.software.ibm.com/os/warp. OS/390 Hệ điều hành nầy dùng cung cấp một nền server mạng xí nghiệp trên các hệ thống máy tính IBM S/390. OS/390 tích hợp các thành phần cơ bản từ hệ điều hành MVS và các chức năng truyền thông. Bên cạnh các tính năng cơ bản của hệ điều hành và tính năng truyền thông, nó còn cho phép kết nối Internet, các dịch vụ bảo mật, dịch vụ LAN, công nghệ hướng đối tượng, DCB (Distributed Computing Environment), hỗ trợ multimedia và các dịch vụ quản trị hệ thống. Sự hỗ trợ UNIX của hệ điều hành nầy cho phép hệ thống S/390 chạy các ứng dụng của UNIX vẫn như trước đây. OS/390 cũng cho phép dùng Web và khai thác các lợi điểm của Internet, Lotus Domino, và các ứng dụng Java. OS/390 được xem là một hệ thống X/Open XPG4 UNIX (cũng được gọi là UNIX 95) và cho phép phát triển các ứng dụng mới trên nền UNIX hay chuyển nhập các ứng dụng có sẵn từ các nền UNIX bất đồng nhất hiện nay của nhiều nhà cung cấp. Hãy viếng trang Web http://www. s390. ibm. com.os9 để biết thêm chi tiết. MVS (MULTIPLE VIRTUAL STORAGE) Đây là hệ điều hành sơ cấp được đưa ra vào năm 1974, dành cho IBM mainframe. Nó là loại xử-lý-lô (batch) và được thiết kế để điều hành một lượng lớn bộ nhớ và không gian đĩa. MVS chạy trên các máy tính lọai IBM S/390 và ES/9000. Hãy viếng trang http://www.s390.ibm.com. VM/ESA (VIRTUAL MACHINE/ENTERPRISE SYSTEM ARCHITECTURE, Máy ảo/kiến trúc hệ thống xý nghiệp) VM (Virtual Machine, Máy ảo) từ lâu được thừa nhận là một nền máy tính mạnh, dùng cho tòan bộ họ IBM System/390. Thực tế, gần 9 triệu người đăng nhập vào hệ thống VM mỗi ngày. Với nhiều chức năng và chất lượng vượt trội, VM/ESA là một trong những hệ điều hành đứng đầu của IBM. Hãy thăm trang chủ của VM ở địa chỉ http://www.vm.ibm.com (hay http://vmdev.gpl.ibm.com) VSE/ESA (VIRTUAL STORAGE EXTENDED/ENTERPRISE SYSTEM ARCHITECTURE, bộ nhớ ảo mở rộng /kiến trúc hệ thống xí nghiệp) IBM VSE nguyên thủy được gọi là DOS (Disk operating System), nhưng vì tên nầy (viết tắt do ghép các ký tự đầu mỗi từ) trở nên quá phổ biến trên máy tính cá nhân, tên VSE được dùng để thay thế. Là hệ điều hành đa người dùng, đa nhiệm mới đầu chạy trên các máy tính lọai IBM 43xx, nhưng hiện nay còn được dùng cho các hệ thống IBM khác nữa. Site S/390 của IBM có chứa thông tin về VSE/ESA. Hãy viếng trang http://www.s390.ibm.com. Từ mục liên quan IBM (International Business Machines); IBM Mainframe Environment; và SNA (System Network Architecture) Thông tin trên Internet IBM operating system Web site http://www.software.ibm.com/os