Từ điển
Dịch văn bản
 
Tất cả từ điển
Tra từ
Hỏi đáp nhanh
 
 
 
Kết quả
Vietgle Tra từ
Chuyên ngành Anh - Việt
Ftam (File Transfer Access And Management)
|
Tin học
Truy cập và quản lý truyền tải tập tin FTAM là một tiêu chuẩn của OSI để cung cấp các dịch vụ truyền tải tập tin giữa hệ thống khách (thiết bị khởi đầu) và hệ thống chủ (thiết bị đáp ứng) trong một môi trường tự do. Nó cũng cho phép truy cập các tập tin và quản lý các tập tin trên nhiều loại hệ thống. Về mặt nầy, nó cố gắng trở thành một hệ thống quản lý tập tin có các đặc tính chung nhất. Một tính chất khá hay của FTAM là nó được bổ sung trong tất cả 7 tầng của chồng giao thức OSI. FTAM được thiết kế để giúp các người dùng truy cập tập tin trên nhiều loại hệ thống sử dụng các khai báo tương thích với FTAM. Nó giống như FTP (File Transfer Protocol: Giao thức truyền tải tập tin) và NFS (Network File System: Hệ thống mạng truyền tập tin) , cả hai cùng hoạt động trong môi trường TCP/IP. Các người dùng có thể tự lấy tập tin về theo mức mẩu tin, giống như cách FTAM lưu trữ các tập tin. Về khía cạnh nầy, FTAM có một số các đặc tính liên quan đến database. Ví dụ, các người dùng có thể khóa các tập tin hay khóa các mẩu tin cụ thể nào đó. FTAM là một hệ thống trong đó thông tin hướng kết nối giữa người dùng và phiên truyền được duy trì bởi máy chủ cho đến khi phiên truyền kết thúc. Trong một hệ thống phi trạng thái, như NFS, các yêu cầu được tạo ra một cách độc lập từ một ai đó theo cách phi kết nối. Có những tiện lợi cho các xử lý phi trạng thái nầy. Nếu máy chủ gặp trục trặc, yêu cầu đó bị hủy bỏ và khách lại đưa ra một yêu cầu khác. Điều nầy làm đơn giản hóa sự phục hồi sau trục trặc. Trong hệ thống có trạng thái (stateful), cả hai hệ thống đều phải để ý rằng hệ thống có gặp trục trặc hay không để chúng có thể phục hồi các trạng thái và chống lại sự hư hỏng dữ liệu. Các tập tin được truyền tải giữa các hệ thống bởi việc thiết lập đầu tiên một phiên liên lạc hướng kết nối. FTAM tại khách liên lạc với FTAM của máy chủ để yêu cầu một phiên truyền. Một khi phiên truyền đã được thiết lập, quá trình truyền tập tin có thể xảy ra. FTAM sử dụng định nghĩa virtual filestore (kho tập tin ảo) để cung cấp cách theo dõi chung nhất cho các tập tin. Hệ thống tập tin FTAM che dấu các khác biệt giữa các hệ thống khác nhau. FTAM xem các loại văn bản như các tập tin chứa dãy thông tin nhị phân liên tục hay tập tin ký tự, trong đó mỗi dòng được phân biệt bằng một dấu điều khiển kết thúc (carriage return). Dữ liệu được dịch lại thành các bản ghi và FTAM cung cấp dung lượng lưu trữ tập tin ảo để lưu trữ các tập tin đã được cấu trúc theo kiểu bản ghi. Hơn nữa, giống như các giao thức khác của OSI, FTAM không thông dụng như một hệ thống hữu hiệu trong việc truyền tập tin giữa hệ thống của các nhà cung cấp trong môi trường LAN. Bởi vậy, có nhiều bổ sung thất bại trong việc tương tác với các tiêu chuẩn khác. Nhưng FTAM hoạt động tốt khi mang thông tin từ các hệ thống máy tính lớn sang môi trường phân tán. Từ mục liên quan Client/Server Computing; Distributed file systems; File systems; Network Operating Systems; và OSI (Open Systems Interconnection) Model