Từ điển
Dịch văn bản
 
Tất cả từ điển
Tra từ
 
 
Dịch song ngữ - Y học - Sức khoẻ
Words to Know (A)
Những thuật ngữ cần biết (vần A)
Aerobic activity: Aerobic activity is any kind of movement that makes your muscles use oxygen. Swimming, dancing, and soccer are all types of aerobic activity.
Hoạt động cần đến ô-xi: Hoạt động cần đến ô-xi là bất kỳ loại hoạt động làm cho cơ của bạn sử dụng ô-xi. Bơi lội, khiêu vũ, và bóng đá là tất cả các loại hoạt động cần đến ô-xi.

Aerobic activity: Aerobic activity is any kind of movement that makes your muscles use oxygen. Swimming, dancing, and soccer are all types of aerobic activity.

 

Hoạt động cần đến ô-xi: Hoạt động cần đến ô-xi là bất kỳ loại hoạt động làm cho cơ của bạn sử dụng ô-xi. Bơi lội, khiêu vũ, và bóng đá là tất cả các loại hoạt động cần đến ô-xi.

Anesthesia: Method that causes sleepiness and prevents pain during surgery.

Gây mê: Phương pháp làm buồn ngủ và ngăn đau đớn trong lúc phẫu thuật.

Angina: People with angina feel a pain in the chest that means the heart isn't getting enough oxygen.

 

Đau thắt ngực: Những người bị đau thắt ngực cảm thấy đau ngực, điều đó có nghĩa là tim không có đủ ô-xi.

Angioplasty: This operation opens a blocked blood vessel by using a balloon-like device at an artery's narrowest point. The doctor also may insert a stent, which is a tiny tube that props the vessel open and makes sure blood flows freely.

 

Giải phẫu thông động mạch bị tắc hoặc hẹp: Phương pháp giải phẫu này khai thông mạch máu bị nghẽn bằng cách sử dụng một thiết bị giống như quả bóng tại điểm hẹp nhất của động mạch. Bác sĩ cũng có thể chèn stent - một ống nhỏ xíu ngăn mạch máu hở ra và đảm bảo máu chảy tự do.

Aorta: The aorta is the major blood vessel that carries blood away from the heart to the rest of the body.

 

Động mạch chủ : Động mạch chủ là mạch máu chính vận chuyển máu từ tim đến các bộ phận khác trong cơ thể.

Aortic stenosis: In aortic stenosis, the aortic valve is stiffened and has a narrowed opening. It does not open properly, which increases strain on the heart because the left ventricle has to pump harder to send blood out to the body.

 

Hẹp động mạch chủ: Trong chứng hẹp động mạch chủ, van động mạch chủ trở nên cứng và có lỗ hẹp. Nếu nó không mở ra đúng cách thì sẽ làm tăng sức căng lên tim vì tâm thất trái buộc phải bơm mạnh hơn để vận chuyển máu đến khắp cơ thể.

Aortic valve: The aortic valve is one of two valves in charge of controlling the flow of blood as it leaves the heart. The other is the pulmonary valve. These valves work to keep the blood flowing forward. They open up to let the blood move ahead, then close quickly to keep the blood from flowing backward.

 

Van động mạch chủ: Van động mạch chủ là một trong hai van chịu trách nhiệm kiểm soát dòng máu khi nó rời khỏi tim. Van còn lại là van phổi. Các van này hoạt động để giúp cho máu chảy tới. Chúng mở ra để cho máu chảy tới, sau đó nhanh chóng khép lại để giữ cho máu không chảy ngược lại.

Arrhythmia: An arrhythmia is an abnormal heartbeat. It can cause the heart to pump too fast, too slow, or irregularly, which may lead to shortness of breath, dizziness, and chest pain.

 

Loạn nhịp tim: Loạn nhịp tim là nhịp tim bất thường. Tình trạng này có thể làm cho tim bơm quá nhanh, quá chậm, hoặc không đều, có thể dẫn đến khó thở, chóng mặt, và đau ngực.

Arteries and veins: If you've ever seen a road map, you probably saw many roads going here, there, and everywhere. Your body has a system that sends blood to and from your body parts. It's called the circulatory system and the roads are called arteries and veins. Arteries, which usually look red, carry blood away from the heart. Veins, which usually look blue, return blood to the heart.

 

Động mạch và tĩnh mạch: Nếu như bạn từng thấy bản đồ chỉ đường, có lẽ bạn đã thấy nhiều con đường ở đây, ở đó, và khắp nơi. Cơ thể của bạn có một hệ thống vận chuyển máu đến các bộ phận trong cơ thể và ngược lại. Hệ thống này được gọi là hệ tuần hoàn và các con đường được gọi là động mạch và tĩnh mạch. Động mạch, thường có màu đỏ, mang máu từ tim đến các bộ phận khác. Tĩnh mạch, thường có màu xanh, mang máu quay về tim.

Arteriosclerosis: Arteriosclerosis means the arteries become thickened and less flexible.

 

Xơ cứng động mạch: Xơ cứng động mạch nghĩa là động mạch dày lên và kém linh hoạt.

Atrial septal defect (ASD): ASD is a hole in the heart wall (called the septum) that separates the left atrium and the right atrium.

 

Khuyết tật vách tâm nhĩ (ASD): ASD là lỗ trong thành tim (được gọi vách ngăn ) tách tâm nhĩ trái và tâm nhĩ phải.

Atrioventricular canal defect: This defect is caused by a poorly formed central area of the heart. Typically there is a large hole between the upper chambers of the heart (the atria) and, often, an additional hole between the lower chambers of the heart (the ventricles). Instead of two separate valves allowing flow into the heart, there is one large common valve that might be quite malformed.

 

Khuyết tật ống tâm nhĩ - thất: Khuyết tật này do vùng giữa tim hình thành không đúng cách. Thường có một lỗ lớn giữa các ngăn trên của tim (tâm nhĩ) và thường có một lỗ phụ giữa các ngăn dưới của tim (tâm thất). Thay vì hai van riêng biệt cho phép chảy vào tim thì lại có một van lớn thường gặp có thể bị dị dạng hoàn toàn.

Atrium: The two upper chambers of the heart are called the atria. They are the chambers that fill with the blood returning to the heart from the body and lungs. The heart has a left atrium and a right atrium.

 

Tâm nhĩ: Hai ngăn trên của tim được gọi là tâm nhĩ. Chúng là các ngăn chứa đầy máu từ cơ thể và phổi quay về tim. Tim có tâm nhĩ trái và tâm nhĩ phải.

 
Đăng bởi: tuhu
Bình luận
Đăng bình luận
Bình luận
Đăng bình luận
Vui lòng đăng nhập để viết bình luận.