Từ điển
Dịch văn bản
 
Tất cả từ điển
Tra từ
 
 
Dịch song ngữ - Tin tức thời sự
Israel ex-President Moshe Katsav jailed for rape
Cựu Tổng thống Israel – Moshe Katsav – bị bỏ tù vì tội cưỡng dâm
He was convicted at an earlier hearing of raping an employee in the 1990s when he was tourism minister, and of later sexual offences while he was president.
Ông ta đã bị kết án tại phiên toà trước đây về việc cưỡng dâm một nhân viên vào những năm 1990 khi ông còn là bộ trưởng ngành du lịch, và sau đó là hành vi xâm phạm tình dục trong khi nhậm chức tổng thống.
Israel ex-President Moshe Katsav jailed for rape

Israel's former President Moshe Katsav has been jailed for seven years for rape and other sex offences.

He was convicted at an earlier hearing of raping an employee in the 1990s when he was tourism minister, and of later sexual offences while he was president.

The rape victim, known as Woman A, told the court he had first attacked her at the tourism ministry office, and later at a hotel in Jerusalem.

Katsav resigned from the largely ceremonial post of president in 2007.

He had initially agreed with prosecutors to plead guilty to sexual misconduct, avoiding more serious charges.

But he later withdrew the agreement and denied the rape allegations.

'Riddled with lies'

Sentencing 65-year-old Katsav - the first former Israeli head of state to be jailed - the judges told him no-one was above the law.

The Associated Press reported that Katsav broke down in tears when he heard the sentence, shouting at the judges: "You made a mistake. It is a lie. The girls know it is a lie."

His lawyers told the BBC he would not go to jail immediately as the court had allowed him a 30-day grace period to lodge an appeal.

After his conviction in December last year, Israeli media dubbed the case a political earthquake, and Prime Minister Benjamin Netanyahu described it as "a sad day for Israel and its residents".

According to court documents, he committed the rape in April 1998, and sexually harassed two women in 2003 and 2005 during his presidency.

Judge George Karra told him: "We believe the plaintiff [Woman A] because her testimony is supported by elements of evidence and she told the truth."

The judges said Katsav's evidence had been "riddled with lies".

Women's groups in Israel welcomed the conviction, arguing that allegations of sexual harassment were too often ignored.

Israel ex-President Moshe Katsav jailed for rape

Cựu tổng thống Israel - Moshe Katsav - đã bị ngồi tù bảy nămtội cưỡng dâm và nhiều phạm tội tình dục khác.

Ông ta đã bị kết án tại phiên toà trước đây ̀ việc cưỡng dâm một nhân viên vào những năm 1990 khi ông còṇ trưởng ngành du lịch, và sau đó là hành vi xâm phạm tình dục trong khi nhậm chức tổng thống.

Người bị cưỡng hiếp, tạm gọiPhụ ̃ A, ̉ lại trước toà án rằng lần đầu ông đã tấn công tavăn phòng ̣ du lịch, và sau đó tại khách sạnJerusalem.

Katsav đã ̀ chức khỏi chức vụ tổng thống hết sức long trọng này vào năm 2007.

Ban đầu ông ta đồng ý với công ́ viên nhận tộihành vi sai trái tình dục, nhằm tránh những cáo buộc nghiêm trọng hơn.

Nhưng sau đó ông ta rút lại lời đồng ý này và phủ nhận những cáo buộc ̀ việc cưỡng dâm.

 “Bị đánh đố bằng những lời lẽ dối trá”

Khi kết án ông Katsav - 65 tuổi - cựu nguyên thủ quốc gia Israel đầu tiên bị bỏ tù này - các quan toà đã tuyên ́ với ông ta rằngkhông ai được sống ngoài vòng luật pháp cả”.

Theo Associated Press báo cáo rằng Katsav đã oà khóc khi ông nghe câu phán quyết đó, rồi quát tháo các quan toà: "Các người đã phạm lỗi. Đó là một lời nói dối. Các gái này biết đó là một lời nói dối. "

Luật của ông tuyên ́ với hãng BBC là ông ta  sẽ không đi tù ngay lập tức bởitoà án đã cho phép thời hạn cứu xét là 30 ngày để gửi đơn kháng cáo.

Sau khi ông ta bị kết tội vào tháng 12 năm ngoái, phương tiện truyền thông Israel đã coi vụ kiện này là “cơn động đất chính trị”, và thủ tướng Benjamin Netanyahu tả nó là "một ngày buồn đối với Israel và người dân".

Theo như các văn kiện của toà án, ông ta đã thực hiện hành vi cưỡng dâm vào tháng năm 1998, và  quấy rối tình dục hai phụ ̃ vào năm 2003 và 2005 trong nhiệm kỳ tổng thống của mình.

Thẩm phán George Karra bảo với ông ta: "Chúng tôi tin nguyên đơn [Phụ ̃ A]  ̉ilời khai của ấy được ̃ trợ bởi các bằng chứng và ấy nói lên ̣ thật. "

Các quan toà đã nói rằng những bằng chứng của Katsav đã " bị đánh đố bằng những lời lẽ dối trá".

Các nhóm phụ ̃ ở Israel hân hoan với kết án này với lời lý giải rằng những lời cáo buộc ̀ quấy rối tình dục xưa nay đã bị ̀ đi quá thường xuyên.

 
Đăng bởi: xathutreonhanhdudu
Bình luận
Đăng bình luận
Bình luận
Đăng bình luận
Vui lòng đăng nhập để viết bình luận.