Từ điển
Dịch văn bản
 
Từ điển Anh - Việt
Tra từ
 
 
Dịch song ngữ - Văn hoá - Giải trí - Thể thao
How the world’s currencies got their names
Các đồng tiền trên thế giới được đặt tên như thế nào?
From country to country, monetary units vary nearly as much as the cultures and languages who use them. But have you ever wondered why a dollar is called a “dollar?”
Tuỳ từng quốc gia, các đơn vị tiền tệ cũng thay đổi giống như các nền văn hoá và ngôn ngữ của họ vậy. Nhưng đã bao giờ bạn thắc mắc tại sao đồng đô la lại được gọi là "đô la" chưa?
A recent post on the Oxford Dictionary’s “OxfordWords” blog explained the origins of the names of the world’s most common currencies. In the slides below, find out where these everyday words comes form.
Một bài viết gần đây trên trang blog có tên gọi OxfordWords của Từ điển Oxford đã giải thích nguồn gốc tên gọi của những đồng tiền phổ biến nhất thế giới. Các slides dưới đây sẽ khám phá ra những từ ngữ thông dụng này bắt nguồn từ đâu.
Dollar

The dollar is the world’s most common currency, used in the US, Australia, Canada, Fiji, New Zealand, and Singapore (and elsewhere).

According to OxfordWords, the Flemish or low German word “joachimsthal” referred to Joachim’s valley where silver was once mined. Coins minted from this mine became “joachimsthaler,” which was later shortened to “thaler” and eventually morphed into “dollar.”


Đồng đô la

Đô la là đồng tiền phổ biến nhất thế giới, được sử dụng ở Mỹ, Australia, Canada, Fiji, New Zealand, Singapore ...

Theo OxfordWords, từ “joachimsthal” của tiếng Hạ Đức hay tiếng Flemish có nghĩa là Thung lũng Joachims, nơi từng là địa điểm khai thác mỏ bạc. Những đồng tiền xu được đúc từ mỏ ở đây được gọi là “joachimsthaler”, về sau được gọi ngắn gọn hơn là “thaler”, và sau cùng biến thể thành “dollar” (đô la).
Peso

The peso literally means “weight” in Spanish.

Peso

Đồng pê - xô theo nghĩa đen trong tiếng Tây Ban Nha là “trọng lượng”
Lira

The Italian and Turkish “lira” also come from the Latin word “libra meaning “pound.”

Đồng Lira

Đồng “lira” của Ý và Thổ Nhĩ Kỳ cũng có nguồn gốc từ tiếng La-tinh, từ “libra“ có nghĩa là “pound” (đơn vị trọng lượng)
Mark

Before the euro, the Deutsche mark and the Finnish markka also draw their names from units of weight.

Đồng Mark

Trước khi có đồng euro, đồng mark Đức và đồng markka Phần Lan cũng có có tên gọi được lấy từ đơn vị đo trọng lượng.
Rial

The Latin word “regalis” meaning “royal,” is the orgin for the Omai and Iranian “rial.”

Similarly, Qatar, Saudi Arabia, and Yemen all use a currency called the "riyal.” Before the euro, Spain used “reals” as well.




Đồng Rial

Trong tiếng la-tinh, từ “regalis” có nghĩa là "hoàng gia", là nguồn gốc tên gọi đồng “rial” của Oman và Iran.

Tương tự, Qatar, Saudi Arabia, và Yemen cũng sử dụng một đồng tiền có tên gọi là "riyal.” Trước khi đồng euro ra đời, Tây Ban Nha cũng dùng đồng “reals”.
Chinese yuan, Japanese yen, and Korean won

The Chinese character,圓, meaning “round” or “round coin” is responsible for the name of the Chinese Yuan, Japanese Yen, and the Korean Won. 



Đồng nhân dân tệ của Trung Quốc, đồng yên Nhật, và đồng won Triều Tiên (Bắc Triều Tiên và Hàn Quốc)

Chữ "圓”(viên) trong tiếng Trung Quốc có nghĩa là “tròn” hoặc “đồng xu hình tròn”, là nguồn gốc của tên gọi đồng nhân dân tệ Trung Quốc, đồng yên Nhật, và đồng won Triều Tiên (Bắc Triều Tiên và Hàn Quốc).
Crown

Many Scandinavian countries use a currency that derives from the Latin word “corona” meaning “crown.”

Sweden’s Krona, Norway’s Krone, Denmark’s Krone, Iceland’s Króna, and the the Estonian Kroon (now replaced by the euro), and the Czech Republic’s Koruna all derive from the same Latin root.



Đồng crown

Nhiều nước ở Scandinavia sử dụng một đồng tiền có tên gọi bắt nguồn từ tiếng la-tinh: từ “corona” tức là “vương miện”.

Đồng krona Thụy Điển, krone Nauy, krone Đan Mạch, krona Iceland, và kroon của Estonia (hiện nay đã bị đồng euro thay thế), và đồng koruna của Cộng hòa Séc đều có cùng nguồn gốc từ tiếng la-tinh như vậy.
Dinar

Jordan, Algeria, Serbia, and Kuwaiti all call their currency the “dinar.”

This is a pretty straightforward truncation of the Latin word “denarius,” which was a silver coin used in ancient Rome.


Đồng Dinar

Jordan, Algeria, Serbia, và Kuwaiti đều gọi đồng tiền của họ là “dinar.”

Đây là tên gọi rút gọn của từ “denarius" trong tiếng la-tinh, là tên gọi một đồng bạc được sử dụng thời La Mã cổ đại.
Rupee

The Sanskrit word for wrought silver is “rupya,” which lends its name to the Indian and Pakistani rupee, as well as Indonesia’s rupiah.


Đồng Ru-pi

Từ “rupya” trong tiếng Phạn dùng để chỉ bạc đã được rèn, đây là nguồn gốc tên gọi của đồng ru-pi Ấn Độ và đồng ru-pi Pa-ki-xtan cũng như đồng rupia của Indonesia.
Pound

The British pound is derived from the Latin word “Poundus” meaning weight.

Egypt, Lebanon, South Sudan, Sudan, and Syria all call their currency pounds. 


Đồng pound

Đồng bảng Anh có nguồn gốc từ tiếng la-tinh, từ " Poundus " có nghĩa trọng lượng. 

Ai Cập, Li-băng, Nam Sudan, Sudan, và Syria đều gọi đồng tiền của họ là pound.
Ruble

Russia and Belarus’ ruble are named after a measure of weight for silver.


Đồng rúp

Đồng rúp của Nga và Bê-la-rút được đặt tên theo một đơn vị trọng lượng dành cho bạc.
Zloty

“Zloty” is the Polish word meaning “golden.”



Đồng Zloty


“Zloty” là từ trong tiếng Ba Lan có nghĩa là "bằng vàng."
Forint

The Hungarian forint comes from the word Italian “fiorino,” a gold coin from Florence.

The “fiorino” had a flower or “fiore” in Italian stamped on it.


Đồng Forint

Đồng forint của Hungary có nguồn gốc từ tiếng Ý: từ “fiorino”, tức một đồng xu vàng ở Florence. 

"Đồng xu vàng" ấy có hình một bông hoa (flower) hay “fiore” trong tiếng Ý.
Ringgit

When coins were minted in precious metals, thieves would shave off small portions of the metal to create new coins.

To combat this, countries began minting coins with jagged edges.

The Malaysian word for jagged is “ringgit,” the name of their currency.


Đồng ringgit

Cái thời người ta đúc tiền bằng kim loại qúy thì bọn trộm thường cạo một ít kim loại quý ấy để tạo ra đồng tiền mới.

Để đối phó với thủ đoạn này, các nước bắt đầu đúc những đồng tiền có đường viền lởm chởm

Trong tiếng Malaysia, từ “ringgit" nghĩa là lởm chởm, đây cũng là tên gọi đồng tiền của họ
 
Đăng bởi: emcungyeukhoahoc
Bình luận
Đăng bình luận
Bình luận
Đăng bình luận
Vui lòng đăng nhập để viết bình luận.