Từ điển
Dịch văn bản
 
Từ điển Anh - Việt
Tra từ
 
 
Dịch song ngữ - Y học - Sức khoẻ
PATANJALI YOGA
PATANJALI YOGA
Patanjali is regarded as a divine incarnation of the serpent Anantha, who is revered as the ‘supporter of the whole universe’. He is the Adhisesha of Lord Mahavishnu.
Patanjali được xem là hiện thân thần thánh của rắn Anantha, được tôn sùng là 'đấng che chở của toàn vũ trụ'. Ông là Adhisesha của Lãnh chúa Mahavishnu.
It is believed that on instructions from a great teacher, Patanjali identified all the teachings in the Vedas about the mind and presented them in a precise and organized form called ‘yoga’.
Người ta cho là nhờ được một sư phụ vĩ đại chỉ dạy, Patanjali nhận biết mọi lời dạy trong Kinh Vệ Đà về trí tuệ và chuyển thành một hình thức chính xác và có tổ chức gọi tên là 'yoga'.
Patanjali’s yoga system aims to unite the individual self with the Supreme One. According to Patanjali, one can attain this union by controlling and eliminating the ever- arising ‘vrittis’ or modifications of the mind. He also suggests that the mind, in turn, can be controlled through the right kind of discipline and training.

Hệ thống yoga của Patanjali nhằm hợp nhất cái tôi riêng lẻ với Đấng Tối cao. Theo Patanjali, người ta có thể đạt tới sự hợp nhất này nhờ kiểm soát và loại bỏ mọi ' vrittis ' phát sinh hoặc điều chỉnh tâm trí. Ông cũng cho rằng, sau đó, tâm trí có thể được kiểm soát nhờ rèn luyện thân thể và tinh thần đúng cách.
Patanjali says that there are basic obstacles pervading the mind that are not conducive to yoga practice. He divides these obstacles into two groups:
Patanjali nói rằng có các chướng ngại căn bản xâm chiếm tâm trí, không có lợi cho việc tập yoga. Ông chia các chướng ngại này thành hai nhóm :
1. Antarayas (intruders in the path of yoga)
2. Viksepasahabhuvah (co-existing with mental distraction)

1. Antarayas (chướng ngại xâm nhập khi đang tập luyện yoga )
2. Viksepasahabhuvah (chướng ngại xảy ra cùng chuyện phân tâm)
There are nine Antarayas. They are:

1. Vyadhi (physical disease)
2. Styana (mental laziness)
3. Samsaya (doubt)
4. Pramada (heedlessness)
5. Alasya (physical laziness)
6. Avirati (detachment)
7. Bhrantidarsana (false perception)
8. Alabdha- bhumikatva (non-attainment of yogic states)
9. Anavasthitatva (falling away from yogic states attained)
Có chín Antarayas. Đó là :

1. Vyadhi ( bệnh tật về thể xác)
2. Styana ( lười biếng về tinh thần)
3. Samsaya ( nghi ngờ )
4. Pramada (không chú ý )
5. Alasya ( lười biếng vận động cơ thể )
6. Avirati ( phân tâm)
7. Bhrantidarsana ( nhận thức sai )
8. Alabdha - bhumikatva ( không đạt được các cảnh giới yoga )
9. Anavasthitatva ( rớt ra khỏi cảnh giới yoga đã đạt được)
Vyadhi means physical disease and is the first obstacle to the practice of yoga. If the body is inflicted with disease, it has to be cured and restored to a healthy state. Disease causes disturbance in the mind and makes it impossible to practice yoga or, for that matter, any other form of physical discipline.
Vyadhi nghĩa là bệnh tật về thể xác và là chướng ngại đầu tiên của chuyện tập yoga. Nếu cơ thể bị bệnh tật hành hạ, phải chữa trị và khoẻ mạnh trở lại. Bệnh sẽ làm tâm trí buồn phiền , khiến ta không tập luyện yoga được hoặc, chẳng thực hiện được bất cứ một hình thức luyện tập cơ thể nào khác.
Styana refers to mental laziness. This trait in the human psyche makes one desirous of the fruits of action without the required effort. Discrimination and will power should be cultivated to do away with mental laziness. Discrimination helps us to understand the benefits of yogic disciplines.
Styana chỉ sự lười biếng về tinh thần. Tính cách trong tinh thần con người này khiến người ta muốn có kết quả tốt đẹp mà không muốn cố gắng gì. Phải trau giồi khả năng suy xét và sức mạnh tinh thần để loại bỏ tinh thần biếng nhác. Khả năng suy xét giúp ta hiểu lợi ích của việc luyện tập yoga.
Samsaya means doubt. When one tries to control the mind, doubts arise. The mind does not know the benefits of concentration. Therefore, faith in oneself, the spiritual teacher and holy books is essential. Faith is necessary to dispel doubt.
Samsaya nghĩa là nghi ngại. Khi cố kiểm soát tâm trí, sẽ nảy sinh ngờ vực. Tâm trí không biết lợi ích của sự tập trung. Do đó, rất cần niềm tin vào bản thân, người thầy về mặt tâm linh và kinh sách. Cần có niềm tin để xua tan ngờ vực.
Pramada means heedlessness. If one is heedless to cultivate virtues and follow truth, then the practice of yoga is not possible. Lack of vigil will lead to a steep fall in spiritual life.
Pramada nghĩa là chểnh mảng lơ là. Nếu lơ là trau giồi đạo đức và làm theo lẽ phải thì chẳng thể tập yoga. Thiếu toàn tâm toàn ý thì đời sống tinh thần sẽ suy sụp.
Alasya or physical laziness (sloth) will attract ills like poverty. One should involve oneself in healthy activities to overcome such laziness.

Alasya là tính lười biếng về thể xác (sự uể oải) sẽ thu hút bệnh tật cũng như sự nghèo khổ. Ta phải tự tham gia hoạt động lành mạnh để khắc phục tính lười biếng này.
Avirati refers to detachment. To practice yoga, the mind should be purified of material desires and a sense of detachment should be cultivated.

Avirati chỉ sự phân tâm. Để tập luyện yoga, tâm trí phải không còn những thèm muốn vật dục và phải trau giồi khả năng không bị phân tâm.
Bhrantidarsana or false perception leads to self-conceit. This trait is not good for anyone who is keen to practice yogic disciplines.
Bhrantidarsana hoặc nhận thức sai dẫn đến tính tự cao tự đại. Tính cách này chẳng tốt cho bất kỳ ai muốn tập yoga.
Alabdha bhumikatva means non-attainment of yogic states due to evil tendencies in our personality. These should be recognized and eliminated by dispassionate and deep introspection. Otherwise, progress is hindered.
Alabdha bhumikatva nghĩa là không đạt được cảnh giới yoga vì những khuynh hướng xấu ác trong tính cách. Những tính xấu này nên được nhận ra và loại bỏ bằng cách tự vấn sâu sắc và vô tư. Nếu không sẽ không tiến bộ.
Anavasthitatva means falling away from yogic states after reaching them. A person who has reached a lofty mental state can slide to a slow ruin, with just one base action. So, actions leading to a downfall have to be obliterated.

Anavasthitatva nghĩa là rớt khỏi cảnh giới yoga sau khi đạt được. Một người đã đạt đến trạng thái tinh thần cao thượng có thể trượt dốc đạo đức chỉ bởi một hành động đơn giản. Thế nên, những hành động nào có thể khiến trượt dốc đạo đức phải bị tiêu diệt hoàn toàn.
 
Đăng bởi: emcungyeukhoahoc
Bình luận
Đăng bình luận
Bình luận
Đăng bình luận
Vui lòng đăng nhập để viết bình luận.