Từ điển
Dịch văn bản
 
Từ điển Anh - Việt
Tra từ
 
 
Dịch song ngữ - Giáo dục
The key to success? Grit
Grit - chìa khoá dẫn đến thành công
Leaving a high-flying job in consulting, Angela Lee Duckworth took a job teaching math to seventh graders in a New York public school.
Rời bỏ nghề tư vấn thành công tột bực, Angela Lee Duckworth nhận việc dạy toán cho học sinh lớp bảy ở một trường công tại New York .
She quickly realized that IQ wasn't the only thing separating the successful students from those who struggled. Here, she explains her theory of "grit" as a predictor of success.

Cô nhanh chóng nhận ra IQ không phải là thứ duy nhất phân biệt học trò thành công với học trò gắng sức học hành. Trong clip này, cô giải thích giả thuyết của mình về "grit" chìa khoá dự đoán thành công. 
coviet.vn
00:11 When I was 27 years old, I left a very demanding job in management consulting for a job that was even more demanding: teaching. I went to teach seventh graders math in the New York City public schools. And like any teacher, I made quizzes and tests. I gave out homework assignments. When the work came back, I calculated grades.

Khi 27 tuổi, tôi bỏ một công việc đòi hỏi rất nhiều cố gắng trong tư vấn quản lý để làm một công việc còn đòi hỏi khắt khe hơn: nghề giáo. Tôi dạy toán cho học sinh lớp bảy ở một trường công tại New York. Và như mọi giáo viên khác, tôi soạn bài tập và bài kiểm. Tôi cho bài tập về nhà. Khi học sinh nộp bài, tôi cho điểm. 
00:35 What struck me was that IQ was not the only difference between my best and my worst students. Some of my strongest performers did not have stratospheric IQ scores. Some of my smartest kids weren't doing so well. And that got me thinking. The kinds of things you need to learn in seventh grade math, sure, they're hard: ratios, decimals, the area of a parallelogram. But these concepts are not impossible, and I was firmly convinced that every one of my students could learn the material if they worked hard and long enough.

Điều làm tôi chú ý là IQ không phải là sự khác biệt duy nhất giữa học trò giỏi nhất và dở nhất của tôi. Có học trò làm bài tốt nhất lại không có chỉ số IQ cao ngất ngưỡng. Điều đó làm tôi phải suy nghĩ. Những thứ phải học trong môn toán lớp bảy, chắc chắn khó rồi: tỷ lệ, số thập phân, diện tích hình bình hành. Nhưng đâu phải không học nổi, nên tôi tin chắc là học sinh nào cũng có thể học được nếu học chăm chỉ và học đủ lâu. 
01:15 After several more years of teaching, I came to the conclusion that what we need in education is a much better understanding of students and learning from a motivational perspective, from a psychological perspective. In education, the one thing we know how to measure best is IQ. But what if doing well in school and in life depends on much more than your ability to learn quickly and easily?
Sau vài năm dạy học, tôi đi đến kết luận là điều ta cần khi dạy học là hiểu học trò hơn và biết điều gì làm chúng thích học, biết tâm lý chúng. Trong giáo dục, cái chúng ta biết cách đo lường chính xác nhất là IQ. Nhưng sẽ ra sao nếu học giỏi ở trường và làm hay ở đời không chỉ phụ thuộc vào khả năng học nhanh và dễ dàng? 
01:47 So I left the classroom, and I went to graduate school to become a psychologist. I started studying kids and adults in all kinds of super challenging settings, and in every study my question was, who is successful here and why? My research team and I went to West Point Military Academy. We tried to predict which cadets would stay in military training and which would drop out. We went to the National Spelling Bee and tried to predict which children would advance farthest in competition. We studied rookie teachers working in really tough neighborhoods, asking which teachers are still going to be here in teaching by the end of the school year, and of those, who will be the most effective at improving learning outcomes for their students? We partnered with private companies, asking, which of these salespeople is going to keep their jobs? And who's going to earn the most money? In all those very different contexts, one characteristic emerged as a significant predictor of success. And it wasn't social intelligence. It wasn't good looks, physical health, and it wasn't IQ. It was grit.
Thế nên tôi rời trường lớp rồi học tâm lý. Tôi bắt đầu nghiên cứu trẻ em và người lớn sống trong đủ loại hoàn cảnh hết sức khó khăn, và trong mọi nghiên cứu, câu hỏi của tôi là, ai sẽ thành công ở đây và tại sao? Nhóm nghiên cứu của tôi và tôi đến West Point Military Academy. Chúng tôi cố dự đoán xem thanh niên nào sẽ trụ lại được quá trình huấn luyện quân sự và ai sẽ bỏ cuộc. Chúng tôi đến National Spelling Bee và cố tiên đoán em nào sẽ trụ lâu nhất trong các cuộc tranh tài. Chúng tôi nghiên cứu các giáo viên mới vào nghề làm việc trong môi trường hết sức khó khăn, hỏi giáo viên nào sẽ tiếp tục dạy đến cuối niên học này, và ai là người giỏi cải thiện kết quả học tập của học trò mình nhất? Chúng tôi hợp tác với các công ty tư nhân, hỏi nhân viên kinh doanh nào sẽ giữ được công việc? Và ai sẽ kiếm được nhiều tiền nhất? Trong toàn bộ các hoàn cảnh hoàn toàn khác nhau ấy, một nét đặc biệt nổi lên như chìa khoá tiên đoán thành công quan trọng. Và đó không phải là sự khéo léo trong giao tiếp. Không phải là sắc đẹp, sức khoẻ, và không phải IQ. Mà đó là Tính kiên gan bền chí
03:00 Grit is passion and perseverance for very long-term goals. Grit is having stamina. Grit is sticking with your future, day in, day out, not just for the week, not just for the month, but for years, and working really hard to make that future a reality. Grit is living life like it's a marathon, not a sprint.
Grit - Lòng kiên gan bền chí theo đuổi đam mê là lòng đam mê và kiên trì hướng đến đạt được mục tiêu hết sức lâu dài. Grit là khả năng chịu đựng. Grit là sự theo đuổi tương lai bền bỉ, hết ngày này đến ngày khác, không chỉ một tuần, không chỉ một tháng, mà hết năm này đến năm khác, và làm việc hết sức chăm chỉ để biến tương lai thành hiện thực. Grit là sống như thể chạy đường dài bền bỉ, chứ không phải chạy hết tốc lực trong thời gian ngắn ngủi.
03:27 A few years ago, I started studying grit in the Chicago public schools. I asked thousands of high school juniors to take grit questionnaires, and then waited around more than a year to see who would graduate. Turns out that grittier kids were significantly more likely to graduate, even when I matched them on every characteristic I could measure, things like family income, standardized achievement test scores, even how safe kids felt when they were at school. So it's not just at West Point or the National Spelling Bee that grit matters. It's also in school, especially for kids at risk for dropping out.
03:27 Cách đây vài năm, tôi bắt đầu nghiên cứu grit trong các trường công ở Chicago. Tôi yêu cầu hàng ngàn học trò trung học cơ sở điền bảng điều tra về grit, rồi chờ khoảng hơn một năm để xem em nào sẽ tốt nghiệp. Hóa ra học sinh nào kiên gan bền chí hơn sẽ có khả năng tốt nghiệp nhiều hơn, thậm chí khi so với những đặc trưng có thể đo lường, đại loại như thu nhập gia đình, điểm kiểm tra, thậm chí cả cảm giác an toàn khi ở trường của học sinh nữa. Vì vậy không chỉ ở West Point hay National Spelling Bee cần tính kiên gan bền chí, mà cả ở trường bình thường, nhất là những em dễ bỏ học
04:08 To me, the most shocking thing about grit is how little we know, how little science knows, about building it. Every day, parents and teachers ask me, "How do I build grit in kids? What do I do to teach kids a solid work ethic? How do I keep them motivated for the long run?" The honest answer is, I don't know.
Với tôi, điều đáng kinh ngạc nhất về grit là chúng ta và khoa học rất ít biết cách làm sao để xây dựng được tính kiên gan bền chí. Phụ huynh và thầy cô ngày nào cũng hỏi tôi: " Làm sao để tạo được tính kiên trì cho con cái mình? Tôi làm gì để dạy được cho học trò khả năng kiên nhẫn học tập? Làm sao để chúng thích học lâu dài? " Nói thiệt, Tôi không biết. 
04:31 What I do know is that talent doesn't make you gritty. Our data show very clearly that there are many talented individuals who simply do not follow through on their commitments. In fact, in our data, grit is usually unrelated or even inversely related to measures of talent.
Tôi biết rõ tài năng không làm ta có lòng kiên gan bền chí. Dữ liệu của chúng tôi cho thấy rất rõ có nhiều nhân tài không thực hiện đến nơi đến chốn điều mình cam kết. Thực ra, trong dữ liệu của chúng tôi, tính kiên gan bền chí thường không liên quan, mà thậm chí còn trái ngược với mức độ tài năng. 
04:51 So far, the best idea I've heard about building grit in kids is something called "growth mindset." This is an idea developed at Stanford University by Carol Dweck, and it is the belief that the ability to learn is not fixed, that it can change with your effort. Dr. Dweck has shown that when kids read and learn about the brain and how it changes and grows in response to challenge, they're much more likely to persevere when they fail, because they don't believe that failure is a permanent condition.
04:51 Cho đến nay, cách tạo tính kiên gan bền chí ở trẻ em hay nhất tôi từng biết là "suy nghĩ chững chạc." Đây là ý tưởng do Đại học Stanford, Carol Dweck đưa ra, và người ta tin rằng khả năng học hỏi luôn thay đổi và có thể thay đổi nhờ bạn cố gắng. Tiến sĩ Dweck đã chứng minh khi trẻ em đọc và biết về não và biết cách thay đổi và phát triển để đối phó khó khăn, chúng sẽ càng kiên trì hơn khi thất bại, vì không tin rằng thất bại là căn bệnh mãn tính, không chữa được. 
05:28 So growth mindset is a great idea for building grit. But we need more. And that's where I'm going to end my remarks, because that's where we are. That's the work that stands before us. We need to take our best ideas, our strongest intuitions, and we need to test them. We need to measure whether we've been successful, and we have to be willing to fail, to be wrong, to start over again with lessons learned.
Vì thế suy nghĩ chững chạc là ý tưởng hay để tạo lòng kiên gan bền chí. Nhưng cần thêm những cái khác nữa. Và đó là điều tôi sẽ kết thúc ở đây, vì đó là điều ta đang phải tìm hiểu cho ra. Chúng ta cần nghĩ ra những ý tưởng hay nhất, dùng trực giác mạnh nhất của mình, rồi kiểm tra chúng. Chúng ta cần đo lường xem các ý tưởng ấy thành công không, và chúng ta phải chấp nhận thất bại, chấp nhận mình sai rồi bắt đầu làm lại cùng những bài học kinh nghiệm rút ra được. 
05:55 In other words, we need to be gritty about getting our kids grittier.

Nói cách khác, ta cần phải kiên gan bền chí để làm con cái ta kiên gan bền chí hơn.
06:01 Thank you. 
Cám ơn
 
Đăng bởi: emcungyeukhoahoc
Bình luận
Đăng bình luận
Bình luận
Đăng bình luận
Vui lòng đăng nhập để viết bình luận.