Từ điển
Dịch văn bản
 
Tất cả từ điển
Tra từ
 
 
Dịch song ngữ - Văn hoá - Giải trí - Thể thao
Dating in America: English Vocabulary and Expressions
Tiếng Anh để Hẹn hò ở Mỹ
I get so many questions from foreigners and ESL students — from Europe, Asia and Latin America — about the concept of dating in America. It wasn’t until I lived in Europe myself that I realized that dating is a uniquely American concept!
Tôi nhận được rất nhiều câu hỏi từ người học tiếng Anh - ở Châu Âu, Châu Á và Châu Mỹ La tinh - về chuyện hẹn hò ở Mỹ. Mãi đến khi sống ở Châu Âu, bản thân tôi mới nhận ra rằng hẹn hò là khái niệm độc đáo của người Mỹ!
I’ve created this lesson based on my English language students’ most common questions about dating in America.

Tôi soạn bài học này dựa trên những câu hỏi thường gặp nhất của học trò học tiếng Anh của tôi về việc hẹn hò ở Mỹ.
I’ve included some standard wording below for the typical American dating scenario, where a man asks a woman out on a date. Note that this is just one example. Dating occurs between people of the same gender, and women do ask men out on dates (although that is still not as common as the man asking the woman out, which is preferred by the majority of people).
Tôi đưa vào một số cách nói chuẩn bên dưới cho một kịch bản hẹn hò với người Mỹ điển hình, trong đó nam hẹn đi chơi với nữ. Lưu ý là đây chỉ là một ví dụ. Còn có hẹn hò giữa những người cùng giới tính, và nữ hò hẹn với nam nữa ( tuy không phổ biến bằng chuyện nam hẹn nữ, vốn được nhiều người ưa thích hơn).
How Dating in America is Different


Hẹn hò ở Mỹ khác ra sao?
Dating in America means going out, probably to dinner, with another person with some romantic intention.

Hẹn hò ở Mỹ nghĩa là mời đi chơi, có thể để ăn tối, với người mình có tình cảm.
The difference between American dating and dating in other cultures is that there is no immediate expectation of being exclusive with that person. This means that you can date several people at once! Some people consider this to be sleazy (“trashy”), but modern culture allows it.
Chuyện hẹn hò ở Mỹ khác với hẹn hò trong các nền văn hoá khác là không nghĩ ngay chỉ hẹn hò với riêng một mình người đó. Nghĩa là bạn có thể hẹn họ với nhiều người cùng lúc! Có người coi làm vậy là không đúng đắn ("tồi tệ"), nhưng văn hoá hiện đại cho phép làm vậy.
When do you become exclusive/committed to only each other?
Thế khi nào thì trở thành người yêu duy nhất/thề ước với nhau?
  1. When there is some discussion about being exclusive, also known as “the talk”; or
  2. Sometimes if you have sexual relations with the person.
  • Khi đã ước hẹn với nhau về chuyện độc chiếm, còn gọi là "hẹn ước" ; hoặc
  • Đôi khi nếu quan hệ tình dục với người này.
Caution here! Some people consider sex to be an indicator of exclusivity and some people DO NOT! Always use caution and be sure to communicate with the other person. Some consider it okay to date and have sex with multiple people without expectation of being exclusive.

Cẩn thận! Có người coi quan hệ tình dục là dấu hiệu được độc chiếm một người nhưng có người không nghĩ vậy. Luôn hết sức cẩn trọng và trò chuyện rõ ràng với người đó. Có người nghĩ hò hẹn và quan hệ tình dục với nhiều người là bình thường, và đừng trông mong có chuyện mình là duy nhất của người ta.
Dating Vocabulary and Expressions
Asking Someone Out on a Date

Traditionally, a man asks out a woman on a date.

Từ vựng và cách nói khi hò hẹn
Cách nói để hò hẹn với một người
Thường thì nam hò hẹn với nữ.
  1. “Would you like to go out to dinner some time?” "
  2. “Can I buy you a cup of coffee?” 
  3. “Can/Could I get your number?” (i.e. telephone number) 
Em có muốn một lúc nào đó mình ăn tối với nhau không? "
"Mình đi cà phê nhé?"
" Cho anh xin số phone của em nhé? "
Saying “Yes”

Only say “yes” if you really mean in. It’s better not to string someone along and give him/her false hope by giving them false interest.

 Đồng ý

Chỉ đồng ý nếu bạn thực lòng có tình cảm với anh ấy. Tốt nhất là đừng lừa dối người ta và làm anh ấy hy vọng hão huyền bằng cách giả bộ quan tâm đến người ta.
  1. “Sure. I’d like that.” 
  2. “Yes. I’d love to go out to dinner.” 
  3. “Sure. My number is….” 
  1.  " Chắc chắn rồi. Em thích lắm."
  2.  " Dạ. Em thích ra ngoài ăn tối."
  3.  " Chắc chắn rồi. Số điện thoại của em là..."
Setting the Time

When two people go out on a date, the man traditionally picks up the woman at her home and takes her to a restaurant or event, such as a concert or a movie, etc. (It is possible, however, for the two to just meet at a neutral spot, which is the better/safer choice if you’re dating someone you don’t know well.) To set the time for the date:
Định thời gian

Khi hai người hò hẹn, theo truyền thống đàn ông sẽ đón phụ nữ ở nhà cô ấy và dẫn cô đi đến nhà hàng hay một sự kiện nào đó, như nghe nhạc hoặc xem phim, v.v (Tuy nhiên, cũng có thể chỉ đến một nơi trung dung thì tốt hơn, an toàn hơn, nếu hẹn hò với một người mình chưa biết nhiều.) Để định thời gian hò hẹn, nói thế này:
  1. “Does seven work for you?” 
  2. “I’ll pick you at seven.” 
  3. “I’ll come get you at seven.” 
  4. “I can meet you at the restaurant at seven thirty. Does that work for you?” 
  1.  "Bảy giờ em có kẹt gì không? "
  2. " Anh đón em lúc 7 giờ nhé."
  3.  " Anh đến đón em lúc 7 giờ nhé."
  4.  " Anh gặp em ở nhà hàng lúc bảy giờ ba mươi. Em có kẹt gì không? "
Saying “No”

Sometimes you may get asked out by someone you are not interested in. It’s always best to be polite but direct about it. It’s not always easy or comfortable to reject (say “no” to) an invitation! To politely say no to an invitation for a first date:
Từ chối

Đôi khi bạn có thể được một người bạn không thích hẹn hò. Tốt nhất là luôn lịch sự nhưng thẳng thắn từ chối. Khước từ một lời mời đâu có dễ! Để lịch sự từ chối lời hò hẹn đầu, hãy nói:
  1. “That’s very flattering, but no thank you.”
  2. “Thank you, but I’d prefer if we just remained friends.” 
  3. “Thank you, but I have a boyfriend.” 
  1. "Tôi thật hãnh diện được anh quan tâm, nhưng tôi không đi được, xin cảm ơn anh."
  2.  "Cảm ơn anh nhưng tôi thích mình chỉ là bạn hơn."
  3. " Cảm ơn anh, tôi có người yêu rồi."
Ladies, even if you don’t have a boyfriend, option #3 is a safe bet if the person seems aggressive or hostile.

Xin các quý cô, dù các cô chưa có người yêu, nhưng nói cách #3 là an toàn nhất, nếu người này có vẻ tấn công hùng hổ hoặc thù địch.
Saying Goodbye - Nói lời từ biệt

At the end of a date, there may be a moment where both of you are wondering if a first kiss will happen. Whether or not this is “expected” is irrelevant (it doesn’t matter)–you should always go with your own standards and level of comfort. Language for concluding the date:
Saying Goodbye - Nới lời từ biệt

Vào cuối buổi hẹn hò, có thể 1 lúc nào đó cả hai bạn sẽ nghĩ đến việc trao nụ hôn đầu. Dù người ta có mong đợi chuyện đó hay không cũng kệ (không quan trọng) - cứ việc làm theo chuẩn của mình và tùy theo bạn cảm thấy thích không. Cuối buổi hẹn hò có thể nói những câu thế này:
  1. “I had a really nice time. Thank you for dinner.” 
  2. “That was a lot of fun. Thanks again for dinner.” 
  3. “I had a great time. I hope we can do this again some time.” 
  1. "Em vui lắm. Cám ơn anh đã mời em ăn tối."
  2. "Hôm nay thật vui. Cảm ơn anh lần nữa vì đã mời em ăn tối."
  3. "Tối nay em rất vui. Hy vọng hôm nào mình cùng nhau ăn tối nữa nhé."
 
Đăng bởi: emcungyeukhoahoc
Bình luận
Đăng bình luận
Bình luận
Đăng bình luận
Vui lòng đăng nhập để viết bình luận.