Learn English
Apprendre le français
日本語学習
学汉语
한국어 배운다
|
Diễn đàn Cồ Việt
Đăng nhập
|
Đăng ký
Diễn đàn Cồ Việt
Xin chào
|
Thoát
Từ điển
Dịch văn bản
|
Dich web
Từ điển Anh - Việt
Từ điển Anh - Việt
Từ điển Việt - Anh
Từ điển Việt - Việt
Từ điển Anh - Anh
Từ điển Trung - Anh
Chuyên ngành Anh - Việt
Chuyên ngành Việt - Anh
Đồng nghĩa - Phản nghĩa
Tất cả từ điển
[ Đóng ]
Tra từ
Thông tin tài khoản
Thoát
|
Xin chào
Thông tin tài khoản
Đóng góp của tôi
Yêu thích
Bình luận của tôi
Tin nhắn
Cùng học ngoại ngữ
Học từ vựng
Nghe phát âm
Cụm từ tiếng Anh thông dụng
3000 từ tiếng Anh thông dụng
Dịch song ngữ
Phân tích ngữ pháp
Thư viện tài liệu
Kỹ năng
Các kỳ thi quốc tế
Phương pháp học Tiếng Anh
Ngữ pháp
Từ vựng - Từ điển
Thành ngữ
Tiếng Anh giao tiếp
Dịch thuật
Tiếng Anh vỡ lòng
Tiếng Anh chuyên ngành
Các kỳ thi trong nước
Tài liệu khác
Bản tin tiếng Anh của Lạc Việt
Dịch song ngữ
- Văn hoá - Giải trí - Thể thao
1
2
3
4
5
Fun facts about sushi and Japanese food
Sự thật thú vị về sushi và món ăn Nhật Bản
Like a samurai, the blade of a professional sushi chef’s knives must be re-sharpened every day. This is especially important when working with sashimi – raw, thinly sliced fish.
Như kiếm của một samurai, lưỡi dao của một đầu bếp sushi chuyên nghiệp cũng phải được mài sắc lại mỗi ngày. Điều này đặc biệt quan trọng khi làm việc với sashimi – cá sống xắt lát mỏng.
Traditionally, a sushi chef or itamae trains for 10 years before serving this Japanese food in a restaurant.
Theo truyền thống, một đầu bếp sushi (gọi là itamae trong tiếng Nhật) phải học nghề trong 10 năm trước khi được đứng bếp món ăn Nhật Bản này trong một nhà hàng.
When exploring the menu of exotic Japanese food, remember that you eat miso soup at the beginning of a meal, not the end, as it’s good for digestion.
Khi thưởng thức món ăn Nhật Bản đầy mê hoặc này, hãy nhớ là bạn dùng súp miso vào đầu bữa ăn, chứ không phải là cuối bữa, vì nó tốt cho tiêu hóa.
Why does sushi always look so delicious? Sushi masters believe that you don’t just eat with your mouth, but also with your eyes. Even sashimi is served fanned out in a mouth-watering display.
Tại sao sushi luôn trông rất hấp dẫn? Các bậc thầy sushi tin rằng bạn không chỉ ăn bằng miệng, mà còn ăn bằng mắt. Thậm chí sashimi còn được phục vụ xoè ra thành hình cái quạt trong một chiếc dĩa hình cái miệng chảy nước miếng háu ăn.
Making sushi rice is considered an art by sushi chefs. This Japanese food is cooked perfectly when it is slightly sticky to the touch.
Làm cơm sushi được coi là một nghệ thuật của các đầu bếp sushi. Món cơm Nhật Bản này được nấu hoàn hảo là khi nó còn hơi dính khi sờ vào.
The first International Sushi Day was 18 June 2009, a celebration of this world-wide phenomenon of Japanese food. Get your chopsticks ready!
Ngày Quốc tế Sushi đầu tiên là ngày 18 tháng sáu năm 2009, một kỷ niệm của hiện tượng này trên toàn thế giới của ẩm thực Nhật Bản. Hãy cầm đũa lên thưởng thức nào!
Sashimi is always the best cut of meat, and should preferably be eaten without wasabi, and using your chopsticks. Sashimi is not always fish; it can also be raw beef or lightly cooked octopus.
Sashimi luôn là phần thịt ngon nhất, và tốt nhất là nên ăn không, không ăn với mù tạt, và sử dụng đũa. Sashimi không phải lúc nào cũng là cá, nó cũng có thể là thịt bò sống hoặc bạch tuộc tái.
The Japanese often eat sashimi as the first course and then move onto sushi.
Khi dùng bữa, người Nhật thường ăn sashimi như là món đầu tiên và sau đó chuyển sang sushi.
Japanese food is not limited to sushi and sashimi; other tasty options on a traditional Japanese food menu include teppanyaki, tempura and chicken teriyaki.
Ẩm thực Nhật Bản không giới hạn ở món sushi và sashimi; những món ngon truyền thống khác của Nhật có thể kể đến là món nướng teppanyaki, món chiên tempura và món gà sốt teri.
Sushi lovers looking for something new? A rare delicacy indeed is sashimi made from the deadly puffer fish, called fugu sashi.
Các tín đồ sushi tìm kiếm món gì đó mới? Một món ăn thực sự hiếm hoi chính là sashimi làm từ cá nóc độc, được gọi là fugu Sashi.
Almost 80% of all the bluefin tuna caught in the world is used for sushi and sashimi.
As sashimi needs to be as rich as possible, some sushi chefs even keep the fish alive in water before it is served.
Gần 80% số cá ngừ vây xanh đánh bắt được trên thế giới được dùng làm món sushi và sashimi. Vì sashimi cần càng tươi càng tốt, nên một số đầu bếp sushi giữ cá sống trong nước trước khi mang phục vụ.
In Japanese food terminology, the word “sushi’ actually refers to vinegar rice, and not fish, while the word “sashimi” means pierced flesh.
Trong thuật ngữ ẩm thực Nhật Bản, từ “sushi” thực sự là nói đến giấm gạo, chứ không phải cá, trong khi từ “sashimi” nghĩa là thịt xiên.
Đăng bởi:
thanhthanh
Bình luận
Đăng bình luận
1
Bình luận
peracroi
(08/11/2013 16:37:27)
bt
Đăng bình luận
Vui lòng
đăng nhập
để viết bình luận.
Gửi
©2024 Lạc Việt
Điều khoản sử dụng
|
Liên hệ
Trang thành viên:
Cồ Việt
|
Tri Thức Việt
|
Sách Việt
|
Diễn đàn
[Đóng]
Không hiển thị lần sau.