Từ điển
Dịch văn bản
 
Từ điển Anh - Việt
Tra từ
 
 
Dịch song ngữ - Y học - Sức khoẻ
What happens in the emergency room?
Điều gì xảy ra trong phòng cấp cứu?
When Ben was 4 years old, he loved to play Batman. He'd put on his Batman pajamas and pretend to fly all over the house. But one night, just before bedtime, he tried to "fly" from one end of his bed to the other. Ben missed his mark and ended up banging his elbow hard on the wood floor. Ouch!
Khi Ben 4 tuổi, cậu thích giả làm Batman. Cậu hay mặc đồ pi-gia-ma Batman của mình và giả vờ bay khắp nơi trong nhà. Nhưng một đêm, ngay trước giờ ngủ, Ben thử “bay” từ đầu này đến đầu kia của giường nhưng trượt đích và kết thúc bằng cú ngã đập mạnh khuỷu tay trên sàn gỗ. Ôi!
His mom put ice on it, but his elbow got really puffy (swollen) and he had trouble moving his arm. "Batman," she said, "We're going to the emergency room."

Mẹ cậu đã chườm đá lên nhưng khuỷu tay của Ben đã sưng lên (phồng to) và cậu nhúc nhích tay rất khó. Mẹ cậu bảo “Này Batman, chúng ta phải đến phòng cấp cứu thôi”.

When you need help right away, the best place to go is the nearest hospital emergency room. Also called the ER, this place is open 24 hours a day and there is a lot of activity going on. Nurses and doctors are there all day and night to care for medical problems that need quick attention. At a children's hospital, the ER will be just for kids.

Khi bạn cần giúp đỡ ngay lập tức, nơi tốt nhất để đi là phòng cấp cứu ở bệnh viện gần nhất. Cũng gọi là phòng ER, phòng này mở cửa 24/24 và có nhiều hoạt động diễn ra. Các bác sĩ và y tá túc trực ngày đêm để chăm sóc cho các yêu cầu y tế cần chú ý nhanh. Ở bệnh viện nhi, phòng cấp cứu chỉ dành riêng cho trẻ em.

Getting to the ER

Đến phòng cấp cứu

Your parents might take you to the ER in their car, but if you need to get there really fast, they will call 911 to get you an ambulance. Ambulances bring people to the ER quickly and provide trained people to help you during the ride. Their sirens clear a path through traffic by warning other cars to get out of the way. If you got to the ER in a car, you will probably see a few ambulances parked outside the emergency room.

Cha mẹ của bạn có thể đưa bạn đi cấp cứu bằng xe mình, nhưng nếu bạn cần đến đó thật nhanh, họ sẽ gọi 911 để giúp bạn có được một xe cấp cứu. Xe cấp cứu đưa mọi người đến bệnh viện một cách nhanh chóng và cung cấp những người có chuyên môn giúp đỡ bạn trong khi xe chạy. Còi báo động của xe cấp cứu cảnh báo các phương tiện giao thông khác phải nhường đường và giúp đường trống trải.

If you are not too sick and there is time to pack, you may want to talk to your parent about packing a bag with your favorite books, crayons, toy, or stuffed animal.

Nếu tình trạng bạn không quá nặng và có thời gian để mang theo đồ, bạn có thể muốn nhờ cha mẹ về việc mang theo cho bạn hành lý có cuốn sách, bút màu, đồ chơi, hoặc con thú nhồi bông yêu thích của bạn.

What Happens First?

Điều gì xảy ra đầu tiên?

When you go into an ER, the first thing you or your parent will usually do is sign in at a front desk. This is a way of letting the emergency room staff know that you are there and what your problem is. If your medical problem needs super-fast attention, you may be taken right in to see a doctor.

Khi bạn vào một phòng cấp cứu, điều đầu tiên bạn hoặc cha mẹ của bạn thường sẽ làm là ghi danh tại quầy lễ tân. Đây là một cách để cho các nhân viên phòng cấp cứu biết rằng bạn đang có mặt và vấn đề của bạn là gì. Nếu vấn đề sức khoẻ của bạn cần được giải quyết tức thì, bạn có thể được chuyển đến bác sĩ khám ngay lập tức.

If not, the next step is seeing a triage nurse. This nurse makes sure that the sickest people get to see the doctors first. If you have to wait a while, you'll probably do it in the waiting area. The waiting room may have toys, books, magazines, computers, and a TV to keep you busy until an exam room is ready or until you get an X-ray. The triage nurse might tell you not to eat or drink until you see the doctor.

Nếu không, bước tiếp theo là gặp một y tá phân loại. Y tá này bảo đảm những người bệnh nặng nhất sẽ được bác sĩ khám trước tiên. Nếu bạn phải đợi một thời gian, bạn có thể sẽ đợi trong phòng chờ. Phòng chờ có thể có đồ chơi, sách, tạp chí, máy tính, và tivi giữ cho bạn bận rộn cho đến khi một phòng khám đã sẵn sàng hoặc cho đến khi bạn chụp X-quang. Y tá phân loại có thể bảo bạn đừng ăn hay uống để đợi gặp bác sĩ.

Your Turn!

Tới phiên bạn!

When it's your turn, someone will call your name and guide you to an examining room. There, you may have to wait a little bit longer for the doctor.

Khi đến lượt bạn, người nào đó sẽ gọi tên bạn và hướng dẫn bạn đến một phòng khám. Ở đó, bạn có thể phải đợi hơi lâu hơn một chút để gặp bác sĩ.

An ER exam room has a bed for you and a chair where your mom or dad can sit and keep you company. Some of these rooms may have something that looks like a small TV screen. That's a monitor used to keep an eye on a person's heartbeat and breathing.

Phòng khám cấp cứu có một chiếc giường và một chiếc ghế mà cha hoặc mẹ của bạn có thể ngồi chờ cùng bạn. Một số các phòng này có thể có một vật trông giống như một màn hình TV nhỏ. Đó là một màn hình được sử dụng để theo dõi nhịp tim và nhịp thở của một người.

You might also see an oxygen tank and tubing for people who need help breathing. You may notice other equipment, too. But just because a piece of equipment is in your exam room, it doesn't mean you will need to use it. This equipment is there, just in case, to meet the needs of the many people (which may include adults) who come to the ER for treatment.

Bạn cũng có thể thấy một bình ôxy và ống thở dành cho những người cần sự giúp đỡ để thở. Bạn có thể cũng nhận thấy những thiết bị khác nữa. Nhưng thấy những thiết bị đó không có nghĩa là bạn sẽ cần phải sử dụng chúng. Những thiết bị này ở đó, để phòng hờ, giúp thoả mãn nhu cầu của nhiều người (có thể bao gồm cả những người lớn) đến ER (phòng cấp cứu) để điều trị.

When the doctor arrives, he or she will talk to you and your parents about your medical problem and examine you. At this point, the doctor will decide what should happen next. In Ben's case, he needed an X-ray. The X-ray showed that he had a broken arm and needed a cast.

Khi bác sĩ đến, người đó sẽ nói chuyện với bạn và cha mẹ của bạn về vấn đề sức khỏe của bạn và khám cho bạn. Tại thời điểm này, bác sĩ sẽ quyết định những gì sẽ xảy ra tiếp theo. Trong trường hợp của Ben, cậu bé cần chụp X-quang. X-quang cho thấy cậu đã bị gãy tay và cần bó bột. 

Other kids might need different tests, such as blood tests or urine (pee) tests. Sometimes kids need fluids or medicine through an intravenous catheter, also called an IV. An IV is a thin plastic tube that is inserted into a vein so you can get the medicine or fluids you need to feel better.

Những đứa trẻ khác có thể cần các xét nghiệm khác nhau, chẳng hạn như xét nghiệm máu hoặc xét nghiệm nước tiểu. Đôi khi trẻ em cần nhiều chất lỏng hoặc thuốc qua một ống thông tĩnh mạch, cũng gọi là IV. IV là ống nhựa mỏng được chèn vào tĩnh mạch giúp bạn có thể nhận được thuốc hoặc dịch bạn cần để cảm thấy dễ chịu hơn.

Most kids go home after the doctor figures out what the medical problem is and decides how to treat it. You may be given some medicine while in the ER or a prescription for medicine that your parent can pick up at your local pharmacy.


Hầu hết các bé đều được cho về nhà sau khi bác sĩ tìm ra bệnh gì và quyết định phương pháp để điều trị. Bạn có thể được cho uống thuốc khi ở phòng cấp cứu hoặc theo toa cho thuốc mà cha mẹ của bạn có thể mua tại hiệu thuốc gần nhà bạn.

Sometimes, the doctor decides to admit someone to the hospital, which means staying overnight. This may sound scary, but your mom or dad can stay with you and keep you company.

Đôi khi, bác sĩ quyết định yêu cầu bệnh nhân nhập viện, có nghĩa là ở lại qua đêm. Điều này nghe có vẻ đáng sợ, nhưng cha hoặc mẹ của bạn có thể cùng ở lại với bạn. 

Some hospitals have child life specialists. These are specially trained people who can help you deal with any stress or pain you may be having and they can help explain any procedures you might have using models or drawings. They have great suggestions to help you get your mind off things if you are getting really worried while you are in the ER.

Một số bệnh viện có các chuyên gia về cuộc sống trẻ em. Đây là những người được đào tạo đặc biệt có thể giúp bạn đối phó với bất kỳ sự căng thẳng hoặc đau đớn nào và họ có thể giúp giải thích về các thủ tục mà bạn có thể phải trải qua bằng các mô hình hoặc bản vẽ. Họ có những gợi ý tuyệt vời để giúp bạn quên đi những điều khiến bạn thực sự lo lắng trong khi bạn đang ở trong phòng cấp cứu.

What Happens After the ER Visit?

What Happens After the ER Visit?

If, as in most cases, you are going home, the ER doctor might tell you to "follow up" with your regular doctor. This means to visit your regular doctor soon so he or she can see that you're doing better and answer questions you or your parents may have.

Nếu như trong hầu hết trường hợp, bạn sẽ về nhà, bác sĩ cấp cứu có thể bảo bạn "theo dõi" bệnh tình với bác sĩ riêng của bạn. Điều này có nghĩa là nên đi khám bác sĩ riêng sớm để bác sĩ có thể theo dõi tình trạng bạn có khá hơn không và trả lời những thắc mắc mà bạn hoặc cha mẹ bạn có thể có.

If you received stitches or a cast, the ER doctor will tell you how long it will be before they can be removed.

Nếu bạn phải khâu hoặc băng bột, bác sĩ cấp cứu sẽ cho bạn biết khi nào có thể cắt chỉ hoặc tháo băng.

ER Talk

Các thuật ngữ trong phòng cấp cứu

ER doctors and nurses may use words that are new to you. Here's what some of them mean:

Các bác sĩ cấp cứu và y tá có thể sử dụng những từ ngữ mới lạ đối với bạn. Đây là ý nghĩa của một số thuật ngữ:

· admitted: to stay in the hospital overnight
· discharged: to be sent home from the hospital
· triage: a process that helps doctors see the sickest patients first
· chart: a paper that contains information about you (like your temperature, heart rate, and treatment plan). Most of the time now, all of this information is recorded in the computer and saved.
· injection: a shot
· IV: intravenous catheter, which is a thin plastic tube inserted into your vein to give you medicine.
· papoose: a soft board with Velcro straps that is used to keep arms and legs still so doctors can put in stitches or take care of an injury without you moving around too much
· stat: to do something as fast as possible
· sutures: stitches, which are strong strings to help close deep cuts and help them heal
· nhập viện: ở lại bệnh viện qua đêm
· xuất viện: rời khỏi bệnh viện về nhà
· phân loại: một quá trình giúp các bác sĩ khám trước cho những người bệnh nặng 
· bệnh án: giấy chứa thông tin về bạn (như nhiệt độ, nhịp tim, và kế hoạch điều trị). Hiện tại, tất cả các thông tin này được ghi lại trong máy tính và lưu lại
· tiêm: chích
· IV: ống thông tĩnh mạch, là một ống nhựa mỏng chèn vào tĩnh mạch của bạn để cung cấp thuốc cho bạn
· túi địu: bảng mềm với dây đai khoá dán được dùng để giữ chân tay nằm yên để bác sĩ có thể khâu hoặc chăm sóc vết thương mà không cần bạn di chuyển quá nhiều
· cấp cứu: làm điều gì đó càng nhanh càng tốt
· chỉ khâu: mũi khâu, trong đó có các mũi mạnh để giúp khép miệng vết cắt sâu và giúp chữa lành chúng
And what happened to Ben? About 3 hours after he tried to fly, he was ready to leave the ER. His mom helped him into the Batmobile (the family car) and took him home.

Và chuyện gì xảy ra với Ben? Khoảng 3 giờ sau khi cậu bé thử bay, Ben đã sẵn sang rời khỏi phòng cấp cứu. Mẹ Ben giúp cậu vào Batmobile (xe hơi của gia đình) và cậu về nhà.

Reviewed by: Yamini Durani, MD
Date reviewed: April 2011
Tường thuật: Bác sĩ Yamini Durani
Ngày: Tháng 4, 2011
 
Đăng bởi: thanhthanh
Bình luận
Đăng bình luận
Bình luận
Đăng bình luận
Vui lòng đăng nhập để viết bình luận.