danh từ
tàn lớn
tán che kiệu
vật có hình như cái tán
tán đèn
vòng sáng mờ nhiều màu sắc bao quanh mặt trời hoặc mặt trăng
trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa (tục ngữ)
bộ lá của cây có hình cái tán
cây bàng có tán rộng
thể văn cổ ca ngợi công đức, sự nghiệp của một ai đó
làm bài tán dâng lên vua
thuốc đông y dạng bột
động từ
nói chuyện linh tinh, mục đích giải trí
ngồi tán vài câu chuyện vui
nói khéo để tranh thủ lợi dụng
canh suông khéo nấu thì ngon, mẹ già khéo tán thì con đắt chồng (ca dao)
đập bẹt cho xoè đầu ra
tán đầu đinh
nghiền cho nhỏ ra hoặc cho thành bột
tán thuốc