danh từ
nhạc cụ dân tộc làm bằng đoạn tre cứng và hai dùi gỗ, thường đệm cho hát ca trù
nhịp phách của đào nương
đơn vị thời gian cơ bản của nhịp
trong nhịp 2/4 có hai phách
phần ghi tên họ, số báo danh trên đầu mỗi bài thi được rọc ra trước khi đưa chấm
ráp phách
phía trước mũi của thuyền
chèo phách
(vật lý) cường độ tăng và giảm tuần hoàn do tổng hợp hai chấn động có tần số gần bằng nhau
vía của mỗi người, theo quan niệm xưa
phách lạc hồn kinh