Từ điển
Dịch văn bản
 
Tất cả từ điển
Tra từ
Hỏi đáp nhanh
 
 
 
Kết quả
Vietgle Tra từ
Đóng tất cả
Kết quả từ 2 từ điển
Chuyên ngành Anh - Việt
modem
|
Kỹ thuật
môđem
Tin học
bộ điều giải, modem. Một thiết bị biến đổi các tín hiệu số do cổng nối tiếp của máy tính phát ra thành các tín hiệu dạng tương tự được điều biến, cần thiết để truyền qua đường điện thoại, và ngược lại nó cũng biến những tín hiệu tương tự nhận được thành ra các tín hiệu số tương đương. Trong điện toán cá nhân, người ta thường dùng modem để trao đổi các chương trình và dữ liệu với những máy tính khác và để truy cập các dịch vụ thông tin trực tuyến như Dow Jones News/Retrieval Service. Modem là danh từ rút gọn của modulator/demodulator (điều biến/giải điều biến). Việc điều biến này là cần thiết vì các đường dây điện thoại được thiết kết để xử lý tiếng nói con người, có tần số thay đổi trong khoảng từ 300 Hz đến 3000 Hz trong những cuộc nói chuyện điện thoại bình thường (từ giọng trầm đến giọng thanh). Tốc độ truyền dữ liệu của một modem được tính bằng đơn vị bit mỗi giây hay là bps (về (kỹ thuật), không phải là baut, mặc dù hai thuật ngữ này được dùng lẫn lộn). Chọn dùng modem tương đối đơn giản: chọn loại tốc độ chậm ( 300 hoặc 1200 bps) hoặc loại tốc độ nhanh ( 2400 bps). Tuy nhiên, hiện nay có nhiều khả năng chọn modem hơn. Các giao thức về điều biến chi phối tốc độ phát và thu dữ liệu. Trong nước Mỹ, hầu như tất cả các modem 2400 bps đều dùng giao thức CCITT V. 22 bis. Tuy nhiên, các modem tốc độ cao nhất (từ 9600 bps trở lên) thì sử dụng các giao thức điều biến sở hữu riêng, cho nên bạn phải dùng các modem cùng nhãn hiệu cho cả hai đầu đường truyền. Hiện nay loại modem 9600 bps sử dụng giao thức CCITT V. 32, còn loại modem 14. 400 bps thì dùng tiêu chuẩn CCITT V. 32 bis. Cả hai đều tương thích ngược với mọi loại modem bất kỳ nào, ngay cả trường hợp nó được chế tạo bởi một hãng sản xuất khác. Có hai loại tiêu chuẩn thông dụng đối với các giao thức kiểm lỗi nhằm hạn chế các sai lỗi do tạp âm và các can nhiễu khác trong hệ thống điện thoại: đó là MNP- 4 và CCITT V. 42. Đối với loại giao thức nén dữ liệu, thì có hai tiêu chuẩn hàng đầu là V. 42 bis và MNP- 5. Vì việc nén dữ liệu yêu cầu phải có kiểm lỗi, cho nên các modem nén dữ liệu bao giờ cũng có các tiêu chuẩn kiểm lỗi; nói chung, một modem phải có đủ bốn giao thức kiểm lỗi và nén dữ liệu ( MNP- 4, MNP- 5, V. 42 và V. 42 bis) hoặc không có gì cả. Xem acoustic coupler , auto-dial/auto-answer modem , baud rate , Bell 103A , Bell 212A , bits per second - BPS , CCITT protocol , direct-connect modem , dirty , echoplex , external modem , full duplex , half duplex , Hayes command set , internal modem , MNP-4 , MNP-5 , reliable link , và Universal Asynchronous Receiver/Transmitter - UART
Từ điển Anh - Anh
modem
|

modem

modem (dəm) noun

Short for modulator/demodulator. A communications device that enables a computer to transmit information over a standard telephone line. Because a computer is digital (works with discrete electrical signals representing binary 1 and binary 0) and a telephone line is analog (carries a signal that can have any of a large number of variations), modems are needed to convert digital to analog and vice versa. When transmitting, modems impose (modulate) a computer's digital signals onto a continuous carrier frequency on the telephone line. When receiving, modems sift out (demodulate) the information from the carrier and transfer it in digital form to the computer. Sophisticated modems, aside from transmitting and receiving, are also capable of such functions as automatic dialing, answering, and redialing. Without appropriate communications software, however, modems cannot perform any useful work. See also baud rate.