Từ điển
Dịch văn bản
 
Từ điển Anh - Việt
Tra từ
 
 
Dịch song ngữ - Kinh tế
Yale Made 93% a Year on Venture Capital in Past Two Decades
Yale kiếm lời 93% mỗi năm từ đầu tư vốn mạo hiểm trong 2 thập niên qua
Yale University’s original $2.7 million investment in LinkedIn Corp. produced $84.4 million in gains for the school’s endowment after the company went public in 2011.
Khoản đầu tư ban đầu 2,7 triệu đô la Mỹ của Đại học Yale vào tập đoàn LinkedIn đã tạo ra 84,4 triệu USD lợi nhuận cho tài sản của trường sau khi công ty này phát hành cổ phiếu trên thị trường chứng khoán vào năm 2011.
It’s one example of how venture capital helped propel performance at the second-richest U.S. college endowment of $25.6 billion. Venture capital earned an annual average of 93 percent over the past 20 years, according to the Ivy League school’s 2015 investment report posted on its website.
Đó chỉ là một ví dụ về vốn đầu tư mạo hiểm đã giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của ngôi trường giàu thứ 2 nước Mỹ với khối tài sản 25,6 tỷ đô la. Vốn đầu tư mạo hiểm trung bình mỗi năm lãi 93% trong hơn 20 năm qua, theo báo cáo đầu tư năm 2015 được đăng trên website của ngôi trường danh tiếng này.

Under Chief Investment Officer David Swensen, the endowment has moved aggressively into venture capital through commitments to firms including Andreessen Horowitz and Greylock Partners & Co. Such managers have funded the world’s leading technology companies from Compaq Computer Corp. and Oracle Corp. to Facebook Inc. and Twitter Inc. Yale has gained 13.7 percent annually over the past two decades.
Dưới sự điều hành của giám đốc đầu tư David Swensen, khối tài sản hiến tặng đã nhanh chóng trở thành vốn đầu tư mạo hiểm thông qua các cam kết với những doanh nghiêp bao gồm Andreessen Horowitz và Greylock Partners & Co. Những giám đốc như vậy đã cấp vốn cho những công ty công nghệ hàng đầu thế giới từ Tập đoàn máy tính Compaq và tập đoàn Oracle đến Facebook và Twitter. Đại học Yale đã kiếm được 13,7% mỗi năm trong hơn hai thập kỉ qua.
“Yale’s venture capital managers are strong, cohesive and hungry teams with proven ability to identify business opportunities early and support talented entrepreneurs as they build early-stage business,” according to the report. “The university’s vast experience in venture capital provides an unparalled set of manager relationships, significant market knowledge, and an extensive network.”

Bản báo cáo viết: "Các nhà quản lý vốn đầu tư mạo hiểm của Yale là đội ngũ những người tham vọng, gắn bó và mạnh mẽ với năng lực đã được chứng minh, họ có thể nhận diện cơ hội kinh doanh từ rất sớm và hỗ trợ những doanh nhân tài năng khi những người này khởi nghiệp. Kinh nghiệm sâu rộng của trường về vốn đầu tư mạo hiểm mang lại một loạt mối quan hệ các nhà quản lý, kiến thức thị trường quan trọng và mạng lưới quan hệ rộng lớn không gì sánh được."
Yale began its venture capital strategy in 1976, participating in early startups of Dell Inc. and biotechnology companies Genentech Inc. and Amgen Inc., according to the report.

Theo báo cáo trên, Yale bắt đầu chiến lược đầu tư mạo hiểm vào năm 1976, bấy giờ họ tham gia vào những doanh nghiệp mới thành lập trong giai đoạn sơ khai như trường hợp của Dell và các công ty công nghệ sinh học là Genentech và Amgen.
Since then, the venture capital portfolio has had a 34 percent annual return. Over the past 10 years the asset class has gained 18 percent annually, outpacing the Standard & Poor’s 500 Index by 10 percent, according to the report.
Từ đó trở đi, danh mục đầu tư vốn mạo hiểm lãi 34% hàng năm. Trong hơn 10 năm qua, nhóm tài sản đó tăng 18% mỗi năm, hơn chỉ số Standard & Poor 500 là 10%, báo cáo cho biết.
“The high-flying 1990s included lucrative investments in Amazon.com, Google, Yahoo!, Cisco Systems, Red Hat, and Juniper Networks,” according to the report. “Yale’s more recent investments in Facebook, LinkedIn, Twitter, Uber, Pinterest, Snapchat, AirBnB, JD.com and Snapdeal illustrate the home-run potential of venture capital investing.”
Theo báo cáo ấy, "những năm 1990 thành công tột bậc gồm các khoản đầu tư sinh lời vào Amazon.com, Google, Yahoo, Cisco Systems, Red Hat, và Juniper Network. Những khoản đầu tư gần đây hơn của Yale vào Facebook, LinkedIn, Twitter, Uber, Pinterest, Snapchat, AirBnB, JD.com và Snapdeal là minh chứng rõ nét cho tiềm năng thành công mỹ mãn của đầu tư mạo hiểm.”
 
Đăng bởi: emcungyeukhoahoc
Bình luận
Đăng bình luận
Bình luận
Đăng bình luận
Vui lòng đăng nhập để viết bình luận.