Từ điển
Dịch văn bản
 
Từ điển Anh - Việt
Tra từ
 
 
Dịch song ngữ - Kinh tế
How the Fed Works (4)
Fed hoạt động như thế nào?
The Reserve Requirement
Yêu cầu về dự trữ
As a regulator for financial institutions, the Fed establishes the rules of conduct that these institutions must follow. The regional Reserve Banks then carry out the supervision and enforcement of these regulations. These regional banks monitor the activities of banks within their regions and ensure that they are operating appropriately.
Là cơ quan quản lý các tổ chức tài chính, Fed đặt ra các quy định cho các tổ chức này chấp hành. Các Ngân hàng Dự trữ địa phương thi hành và giám sát các quy định này. Những ngân hàng khu vực theo dõi các hoạt động của các ngân hàng trong địa hạt mình quản lý và bảo đảm họ đang hoạt động đúng luật.
In order to combat the problems of insufficient cash reserves (and the inability to pay depositors) that were faced before the creation of the Federal Reserve System, banks now have to set aside a certain amount of cash in "reserve." The reserve balance that banks must maintain is typically a percentage of their total interest-bearing and non-interest-bearing checking account deposits (currently 3% to 10%). In other words, the amount of a bank's required reserves will fluctuate depending on their account totals. The reserve is very important because it helps to ensure that the bank will always be able to give you your money when you ask for it.
Để đối phó với vấn đề thiếu dự trữ tiền mặt (và khả năng không thể thanh toán cho người gửi tiền), vấn đề từng gặp phải trước khi Fed ra đời, hiện nay các ngân hàng phải dành ra một lượng tiền mặt nhất định dưới dạng "dự trữ". Số dư dự trữ các ngân hàng phải duy trì thường là một tỷ lệ phần trăm của tổng số tiền gửi vãng lai có lãi suất và không có lãi suất (tỷ lệ hiện nay là 3% đến 10%). Nói cách khác, số tiền dự trữ bắt buộc của một ngân hàng sẽ thay đổi theo tổng số tài khoản của họ. Chỗ tiền dự trữ này rất quan trọng vì nó bảo đảm rằng ngân hàng luôn có khả năng thanh toán tiền khi khách hàng yêu cầu.
This percentage of required reserves directly affects how much money they can "create" in their local economies through loans and investments. It is this connection between the required reserve amount and the amount of money a bank can lend that allows the Fed to influence the economy. If the reserve requirement is raised, then banks have less money to loan and this will have a restraining effect on the money supply. If the reserve requirement is lowered, then banks have more money to loan.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc này ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng tiền họ có thể "tạo ra" trong nền kinh tế thông qua cho vay và đầu tư. Nó có mối liên hệ giữa số lượng dự trữ bắt buộc và số tiền một ngân hàng có thể cho vay, nhờ đó mà Fed tác động được đến nền kinh tế. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên, thì các ngân hàng có ít tiền cho vay và điều này sẽ có ảnh hưởng mang tính hạn chế đối với nguồn cung tiền. Nếu tỷ lệ dự trữ giảm xuống, thì các ngân hàng có nhiều tiền cho vay hơn.
Reserve money is used to process check and electronic payments through the Federal Reserve and to meet unexpected cash outflows. These reserves can be held as "cash on hand," as a reserve balance at a regional Reserve Bank, or both.

Tiền dự trữ được dùng để xử lý trái phiếu và thanh toán điện tử qua Fed và để đáp ứng những khoản chi bằng tiền mặt đột xuất. Tiền dự trữ này có thể ở dạng "tiền sẵn có", hay gửi trong ngân hàng dự trữ khu vực nào đó, hoặc cả hai.
Although the Fed has the power to do so, changing the amount of reserve cash a bank has to have can have dramatic effects on the economy; for this reason, this tool is rarely used. The Fed more often alters the supply of reserves available by buying and selling securities. When the Fed sells securities, it reduces the banks' supply of reserves. This makes interest rates go up. When the Fed buys securities, it increases the banks' supply of reserves. This makes interest rates go down.
Mặc dù Fed có thể làm như vậy, nhưng thay đổi lượng tiền dự trữ một ngân hàng phải có thì có thể tác động mạnh đến nền kinh tế; vì lý do này mà họ ít sử dụng công cụ này. Fed thường chọn thay đổi nguồn cung dự trữ có sẵn bằng cách mua và bán chứng khoán. Khi Fed bán chứng khoán, họ giảm nguồn cung tiền dữ trữ của các ngân hàng. Điều này làm lãi suất tăng lên. Khi Fed mua chứng khoán, họ giảm nguồn cung tiền dự trữ. Khiến cho lãi suất giảm xuống.
All of this buying and selling is referred to as open market operations.

Toàn bộ hoạt động mua bán này được gọi là nghiệp vụ thị trường mở.
In the event that a bank's money supply drops below the required reserve amount, that bank can borrow either from another bank or from a Reserve Bank. If it borrows from another bank's excess reserves, then the loan takes place in a private financial market called the federal funds market. The federal funds market interest rate, called the funds rate, adjusts according to the supply of and demand for reserves.
Trong trường hợp nguồn cung tiền của một ngân hàng giảm xuống dưới mức dự trữ bắt buộc thì ngân hàng đó có thể mượn tiền của một ngân hàng khác hoặc mượn Ngân hàng Dự trữ. Nếu mượn tiền từ nguồn tiền dự trữ dư thừa của một ngân hàng khác thì khoản vay này được thực hiện trên thị trường tài chính tư nhân có tên gọi là thị trường quỹ liên bang. Lãi suất thị trường quỹ liên bang, gọi là lãi suất quỹ, được điều chỉnh theo cung cầu về tiền dự trữ.
If a bank chooses to borrow emergency reserve funds from a Reserve Bank, then it pays an interest rate called the discount rate.

Nếu một ngân hàng chọn mượn tiền dự trữ trong trường hợp khẩn cấp từ một Ngân hàng dự trữ nào đó thì phải trả lãi suất có tên gọi là lãi suất chiết khấu.
 
Đăng bởi: emcungyeukhoahoc
Bình luận
Đăng bình luận
1 Bình luận
khoinguyen96(09/11/2015 14:02:13)
đọc mà nhứt cả đầu
Đăng bình luận
Vui lòng đăng nhập để viết bình luận.