Từ điển
Dịch văn bản
 
Tất cả từ điển
Tra từ
 
 
Dịch song ngữ - Kinh tế
Warren Buffett
Warren Buffett
Warren Edward Buffett (/ˈbʌfɨt/; born August 30, 1930) is an American business magnate, investor, and philanthropist. He is widely considered the most successful investor of the 20th century.
Warren Edward Buffett (sinh ngày 30 tháng 8 năm 1930) là một nhà đầu tư, một ông trùm kinh doanh, và đồng thời là một nhà từ thiện người Mỹ. Ông được nhiều người coi là nhà đầu tư thành công nhất thế kỷ 20.
Warren Edward Buffett (/ˈbʌfɨt/; born August 30, 1930) is an American business magnate, investor, and philanthropist. He is widely considered the most successful investor of the 20th century. Buffett is the primary shareholder, chairman and CEO of Berkshire Hathaway and consistently ranked among the world's wealthiest people. He was ranked as the world's wealthiest person in 2008 and as the third wealthiest person in 2011 In 2012, American magazine Time named Buffett one of the most influential people in the world. (Wikipedia)
Warren Edward Buffett (sinh ngày 30 tháng 8 năm 1930) là một nhà đầu tư, một ông trùm kinh doanh, và đồng thời là một nhà từ thiện người Mỹ. Ông được nhiều người coi là nhà đầu tư thành công nhất thế kỷ 20. Buffett là cổ đông chính, chủ tịch kiêm giám đốc điều hành công ty Berkshire Hathaway và luôn đứng trong nhóm những người giàu nhất thế giới. Năm 2008 ông là người giàu nhất thế giới, và năm 2011 ông giàu thứ 3 thế giới. Năm 2012, tạp chí Time của Mỹ vinh danh ông là một trong những người có tầm ảnh hưởng nhất thế giới.
Buffett is called the "Wizard of Omaha", "Oracle of Omaha", or the "Sage of Omaha" and is noted for his adherence to the value investing philosophy and for his personal frugality despite his immense wealth. Buffett is also a notable philanthropist, having pledged to give away 99 percent of his fortune to philanthropic causes, primarily via the Gates Foundation. (Wikipedia)
Buffett được gọi là "Thiên tài xứ Omaha", "Nhà tiên tri xứ Omaha", hay "Hiền nhân xứ Omaha" và nổi tiếng về sự kiên định với triết lý đầu tư giá trị và về tính tiết kiệm của ông dù ông giàu có chẳng ai bằng. Buffet còn là một nhà từ thiện tiếng tăm lừng lẫy, ông cam kết tặng 99% tài sản của mình để làm từ thiện, chủ yếu qua Quỹ từ thiện của Bill Gates.
Commonly referred to as "The Oracle of Omaha" because of his Nebraska roots, Warren Buffett is widely regarded as the world's most prominent value investor. (investinganswers.com)
Mọi người thường gọi ông là "Nhà tiên tri xứ Omaha" vì gốc gác Nebraska của ông, Warren Buffett được nhiều người coi là nhà đầu tư giá trị lỗi lạc nhất thế giới.
Buffett caught the investing bug at the University of Nebraska, where he read Benjamin Graham's "The Intelligent Investor." Graham's book advised investors to seek out stocks that trade far below their actual value, that deliver a margin of safety and that sell below their intrinsic value. (investinganswers.com)
Buffett "nhiễm bệnh mê đầu tư" khi ở Đại học Nebraska, tại đây ông đọc cuốn "Nhà đầu tư thông minh" của Benjamin Graham. Cuốn sách của Graham khuyên các nhà đầu tư nên tìm mua những cổ phiếu giao dịch dưới giá trị thực của chúng rất nhiều, những cổ phiếu có biên độ an toàn và những cổ phiếu bán dưới giá trị nội tại của chúng.
Buffett thoroughly researches businesses and buys them only at discounted prices. This practice, which was essentially invented and defined by Graham, gives him a so-called "margin of safety" on all of his investments. This margin of safety is the difference between a business's intrinsic value and its share price. (investinganswers.com)
Buffett nghiên cứu kỹ lưỡng các doanh nghiệp và chỉ mua chúng với các mức giá đã giảm. Cách đầu tư này, chủ yếu do Graham phát minh và định hình, đem lại cho Buffett cái gọi là "biên độ an toàn" đối với mọi khoản đầu tư của ông. Biên độ an toàn này là chênh lệch giữa giá trị thực của doanh nghiệp và giá cổ phiếu của doanh nghiệp ấy.
Buffett invests in businesses with superior economic characteristics that are controlled by successful, skilled management teams. He also looks for companies with long histories of above-average earnings growth. And unlike many other investors, Buffett does not pay attention to stock market fluctuations, macroeconomics or market predictions. Instead, he merely sticks to his long-term investing plan. As long as a firm's fundamentals do not change, Buffett will not sell -- even in times of economic crisis. (investinganswers.com)
Buffett đầu tư vào những doanh nghiệp có đặc điểm kinh tế ưu việt được quản lý bởi những đội ngũ quản trị nhiều kinh nghiệm và thành công. Ông còn săn lùng những công ty có bề dày lịch sử tăng trưởng thu nhập trên mức trung bình. Và không giống nhiều nhà đầu tư khác, Buffett không chú ý đến các dao động trên thị trường chứng khoán, những dự báo thị trường hay kinh tế học vĩ mô. Thay vào đó, ông chỉ trung thành với kế hoạch đầu tư dài hạn của mình. Chừng nào những nền tảng cơ bản của doanh nghiệp chưa thay đổi thì chừng đó ông vẫn chưa bán cổ phiếu của nó - ngay cả những thời điểm khủng hoảng kinh tế.
Below are a few other characteristics that Buffett looks for when evaluating an investment opportunity. (investinganswers.com)
Sau đây là một số đặc điểm khác mà Buffett tìm kiếm khi đánh giá một cơ hội đầu tư.
Easy-to-Understand Businesses
Doanh nghiệp dễ hiểu
One of Buffett's principles is not unlike that of well-known investor Peter Lynch -- stick with what you understand and choose investments with which you are comfortable. Buffett, arguably one of the greatest and most revered stock-pickers of all time, says investors shouldn't complicate things by seeking out complicated companies. (investinganswers.com)
Một trong những nguyên tắc của Buffett không khác với nguyên tắc của nhà đầu tư nổi tiếng Peter Lynch - gắn bó với những gì bạn hiểu và chọn những khoản đầu tư mà bạn an tâm. Buffett, người ta cho rằng ông là một trong những người lựa chọn cổ phiếu vĩ đại và đáng tôn trọng nhất mọi thời đại, ông nói các nhà đầu tư không nên làm phức tạp mọi thứ bằng cách tìm kiếm những công ty phức tạp.
Along those lines, the world's savviest investor has kept his holding company, Berkshire Hathaway, away from fast-growing technology stocks. Buffett admits that he just doesn't understand technology well. As such, he avoids the industry altogether. Before investing in any business, Buffett attempts to predict what the company will look like 10 years in the future. High-tech markets change too fast to look that far ahead with any confidence. (investinganswers.com)
Cùng với những phương châm đó, nhà đầu tư lỗi lạc nhất thế giới này đã giữ cho công ty chủ quản của mình, Berkshire Hathaway, tránh khỏi những cổ phiếu công nghệ tăng quá nóng. Buffett thừa nhận rằng thật sự ông cũng chẳng hiểu gì về công nghệ. Vì vậy, ông tránh hoàn toàn cái ngành ấy. Trước khi đầu tư vào bất kỳ công ty nào, Buffett cố gắng dự báo 10 năm tới công ty đó sẽ ra sao. Thị trường công nghệ cao thay đổi quá nhanh không thể dự báo được tương lai xa như thế dù tự tin cỡ nào.
High Return On Equity (ROE)
Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) cao
Buffett emphasiz​es return on equity (ROE), a key measure of a company's profitability. He prefers to invest in companies in which he can confidently forecast future ROEs at least 10 years out. He is particularly fond of firms that don't require a lot of capital, as they tend to produce much higher returns on equity. (investinganswers.com)
Buffett chú trọng đến tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), một thước đo quan trọng về khả năng sinh lời của công ty. Ông thích đầu tư vào những công ty mà mình có thể tự tin dự đoán được ROE của chúng trong ít nhất 10 năm tới. Ông đặc biệt thích những doanh nghiệp không cần nhiều vốn, vì chúng thường tạo ra hệ số lợi nhuận trên vốn cao hơn nhiều.
Consistently Strong Free Cash Flow
Luồng tiền mặt tự do luôn mạnh
Buffett also seeks companies with significant free cash flow. Always mindful of the risks associated with investing, he ensures that his companies have plenty of money left over to invest in their growth after they have paid the bills. (investinganswers.com)
Buffett còn tìm kiếm những công ty có luồng tiền mặt tự do lớn. Luôn để tâm đến những rủi ro liên quan đến hoạt động đầu tư, ông chắc chắn rằng những công ty của mình còn nhiều tiền mặt để đầu tư phát triển sau khi thanh toán các khoản phải trả.
Limited Debt
Nợ hạn chế
In the 1990s, Buffett bought insurers Geico and General Re because he liked how the companies limited and managed their debt.
Trong những năm 1990, Buffett mua các hãng bảo hiểm Geico và General Re vì ông thích cái cách những công ty này giới hạn và quản lý nợ của chúng.
Buffett also likes the "float" that insurance companies offer. Policyholders pay premiums up front, but claims are paid out later -- providing insurance companies with a steady stream of low-cost cash to play with. Until policyholders collect on their policies or claims, the company can invest those billions in stocks/bonds or other areas, and who better to invest that money than Buffett himself?
Buffett cũng thích cái khoản "thả nổi" của các công ty bảo hiểm. Người được bảo hiểm đóng phí trước, nhưng tiền chi trả sẽ được thanh toán sau - đem lại cho các công ty bảo dòng tiền mặt ổn định chi phí thấp để hoạt động. Cho đến khi người được bảo hiểm đáo hạn hợp đồng hay lấy tiền bảo hiểm, thì trong thời gian này công ty bảo hiểm có thể đầu tư số tiền khổng lồ đó vào cổ phiếu/trái phiếu hoặc các lĩnh vực khác, mà ai đầu tư số tiền đó giỏi hơn Buffett cơ chứ?
Quality Management
Quản lý chất lượng
Among the most noteworthy aspects of Buffett's stock-picking expertise is that he looks for quality companies with quality management teams. When Buffett buys a business, he buys its management as well. Buffett looks for people who are as passionate about their business as he is about investing.
Việc ông tìm kiếm những công ty chất lượng với đội ngũ quản lý chất lượng là một trong số những mặt đáng chú ý nhất của thiên tài lựa chọn cổ phiếu Warren Buffett. Khi Buffett mua một công ty nào đó, ông cũng mua luôn cả ban quản trị công ty đó nữa. Buffett tìm kiếm những người say mê doanh nghiệp của mình giống như ông say mê đầu tư vậy.
Thanks to an ability to spot undervalued companies and purchase them on the cheap, Buffett has made many people very wealthy over the course of his five-decade career. As of 2012, Buffett's 38% stake in Berkshire Hathaway gives him a net worth of more than $32 billion, making him the second-wealthiest man in the world (behind only Bill Gates). He is also one of the very few who has amassed such astonishing riches almost exclusively through stock market investments. (investinganswers.com)
Nhờ khả năng nhận ra những công ty bị định giá thấp và mua lại chúng với giá rẻ, Buffett đã làm cho nhiều người trở nên rất giàu có trong suốt sự nghiệp kéo dài 5 thập kỷ của ông. Kể từ năm 2012, 38% vốn góp của Buffett trong Berkshire Hathaway đem lại cho ông giá trị tài sản ròng hơn 32 tỷ đô la, giúp ông trở thành người giàu thứ 2 thế giới (chỉ sau Bill Gates). Ông còn là một trong số rất ít người đã tích luỹ được số tài sản khủng khiếp ấy hầu như chỉ thông qua đầu tư trên thị trường chứng khoán.
 
Đăng bởi: emcungyeukhoahoc
Bình luận
Đăng bình luận
Bình luận
Đăng bình luận
Vui lòng đăng nhập để viết bình luận.