danh từ
người làm quan, thời phong kiến
người được miễn phu phen, tạp dịch thời phong kiến, thực dân
quan viên mũ áo ra đình ăn theo (ca dao); (...) từ chiều hôm trước, mõ đã rao khắp các xóm mời quan viên ra từ tế hạ điền vào họp việc làng (Trần Tiêu)
khách làng chơi ở nơi có phụ nữ hát ả đào, thời phong kiến
(...) bác theo chân thằng nhỏ, bước vào một nhà cô đầu, quan viên nhà này đông quá (Nguyễn Đình Lạp)
quan khách tham dự cuộc vui
chào mừng quan viên hai họ