Từ điển
Dịch văn bản
 
Từ điển Anh - Việt
Tra từ
 
 
Dịch song ngữ - Khoa học - Công nghệ
Aging Japan: Robots May Have Role in Future of Elder Care
Nhật Bản đang già đi: Robot có thể đảm nhận nhiệm vụ chăm sóc người già trong tương lai.
Paro the furry seal cries softly while an elderly woman pets it. Pepper, a humanoid, waves while leading a group of senior citizens in exercises.
Paro, con hải cẩu rậm lông kêu khe khẽ khi một bà cụ vuốt ve nó. Pepper, rô-bô hình người ra hiệu chỉ dẫn cho một nhóm người cao tuổi tập thể dục.
The upright Tree guides a disabled man taking shaky steps, saying in a gentle feminine voice, "right, left, well done!" Robots have the run of Tokyo's Shin-tomi nursing home, which uses 20 different models to care for its residents. The Japanese government hopes it will be a model for harnessing the country's robotics expertise to help cope with a swelling elderly population and dwindling workforce.
 Tree dáng thẳng đang dẫn một người đàn ông tàn tật run rẩy bước, bằng giọng nữ dịu dàng, "phải, trái, giỏi lắm!" Các con rô-bô đi lại tự do trong viện dưỡng lão Shin-tomi ở Tokyo, viện này sử dụng 20 mẫu rô-bô khác nhau để chăm sóc người trong viện. Chính phủ Nhật Bản hy vọng đây sẽ là kiểu mẫu khai thác tài chuyên môn trong lĩnh vực người máy của quốc gia để giúp đối phó với tình trạng người già đang nhiều lên còn nhân công (người làm) thì ít đi.
Allowing robots to help care for the elderly — a job typically seen as requiring a human touch — may be a jarring idea in the West. But many Japanese see them positively, largely because they are depicted in popular media as friendly and helpful. "These robots are wonderful," said 84-year-old Kazuko Yamada after the exercise session with SoftBank Robotics Corp.'s Pepper, which can carry on scripted dialogues. "More people live alone these days, and a robot can be a conversation partner for them. It will make life more fun."
Cho rô-bô chăm sóc người già - một công việc vốn được xem cần sự tiếp xúc của con người - có thể là một ý tưởng khó nghe ở phương Tây. Nhưng nhiều người Nhật nhìn nhận chúng một cách tích cực, chủ yếu nhờ chúng được mô tả trên các phương tiện thông tin đại chúng là thân thiện và hữu ích. "Những con rô-bô này thật tuyệt vời," Kazuko Yamada, 84 tuổi, cho biết sau buổi tập thể dục với Pepper, con rô-bô có thể trò chuyện theo kịch bản chuẩn bị sẵn, của tập đoàn người máy SoftBank. “Ngày càng có nhiều người sống lẻ loi nên một con rô-bô có thể bầu bạn chuyện trò với họ, làm đời vui hơn.”
Plenty of obstacles may hinder a rapid proliferation of elder care robots: high costs, safety issues and doubts about how useful — and user-friendly — they will be. The Japanese government has been funding development of elder care robots to help fill a projected shortfall of 380,000 specialized workers by 2025. Despite steps by Japan to allow foreign workers in for elder care, obstacles to employment in the sector, including exams in Japanese, remain. As of the end of 2017, only 18 foreigners held nursing care visas, a new category created in 2016
Rất nhiều trở ngại có thể cản trở việc phát triển nhanh rô-bô chuyên chăm sóc người già, như: chi phí cao, các vấn đề an toàn và những hoài nghi: rô-bô sẽ hữu ích và thân thiện đến mức nào. Chính phủ Nhật Bản đã và đang tài trợ để phát triển những con rô-bô chuyên chăm sóc người già, giúp bù số nhân viên chuyên ngành ước tính sẽ thiếu 380.000 vào năm 2025. Mặc dù Nhật đã có biện pháp cho lao động nước ngoài chăm sóc người già, song vẫn còn những trở ngại đối với việc tuyển nhân viên trong ngành này, trong đó có các bài thi bằng tiếng Nhật. Vào cuối năm 2017, chỉ có 18 lao động nước ngoài được cấp thị thực chăm sóc điều dưỡng, một loại thị thực mới xuất hiện trong năm 2016
 
Đăng bởi: emcungyeukhoahoc
Bình luận
Đăng bình luận
Bình luận
Đăng bình luận
Vui lòng đăng nhập để viết bình luận.