Từ điển
Dịch văn bản
 
Từ điển Anh - Việt
Tra từ
 
 
Dịch song ngữ - Văn hoá - Giải trí - Thể thao
Here’s What It’s Like to Live in the Woods, Off the Grid
Sống trong rừng, không điện, nước máy thế này đây
In 2007, a man and a woman walked into the woods of North Carolina to a small camp. The camp turned into their home, and the home into a community.
Vào năm 2007, một đàn ông và một phụ nữ vào rừng North Carolina cắm trại. Trại đã biến thành nhà , rồi nhà thành xóm.
So goes the story of the early days of Wild Roots, a forest commune in western North Carolina, built on a few founding principles—living freely, not wasting, and constantly learning.
Đó là câu chuyện của những ngày đầu của Wild Roots, một xóm nhỏ sống trong rừng ở phía tây North Carolina, được xây dựng trên vài nguyên tắc: sống tự do, không phí phạm, và học hỏi mãi.
On roughly 30 acres, a group of people use what they call earth skills to eat, bathe, and survive. They build what they know how and let the forest teach them what they don’t.
Trên khoảng 30 mẫu Anh, một nhóm người sử dụng cái họ gọi kỹ năng sống ở cõi phàm để ăn, tắm, và sinh tồn. Biết gì làm đó, còn lại rừng sẽ dạy.
“We are living off the fat of a ridiculous surplus society,” Tod told photographer Mike Belleme, to explain why the community’s members occasionally “dumpster dive” for supermarket leftovers.
"Chúng tôi sống nhờ vào đồ thừa của một xã hội quá thừa mứa, " Tod nói với nhiếp ảnh gia Mike Belleme, để giải thích tại sao thành viên của cộng đồng này thỉnh thoảng lại "moi thùng rác" kiếm đồ siêu thị quẳng ra.
Around the camp they also harvest acorns and chestnuts, which they turn into a porridge.
Quanh trại họ cũng thu hoạch quả đấu và hạt dẻ để nấu cháo.
People get involved in foraging, cooking activities, blacksmithing and woodworking. There aren’t any rules in place and people like that they aren’t put in boxes; the thing they all have in common is the inclination to learn. And with no hierarchy in place that means anyone can learn something or teach something.
Mọi người chung tay hái lượm, nấu ăn, làm rèn và làm mộc. Không hề đặt ra luật lệ và mọi người thích là mình không bị bó buộc; điều ai cũng giống ai là ham học hỏi. Không phân chia cấp bậc, ai cũng có thể học hoặc dạy gì đó.
But it’s not all roses and peaches! The off-grid-ers occasionally forage for leftovers from supermarkets. Only harvesting acorns and chestnuts doesn’t work if you want to live off the land. Even hunting might prove difficult because of the disappearance of native flora over the years. Several people from the community even visit butchers to ask for scraps. Also, some members get a lift to the nearest town in order to use the internet for reaching their family or reading the news. Like in the popular TV show, Game of Thrones, when winter comes unfortunately lots of members leave the community and return to civilization. Only one remains, Tod, which is also the longest member living there.
Nhưng không phải đời luôn màu hồng! Những người sống không điện không nước máy này thỉnh thoảng lục lọi tìm đồ ăn thừa của siêu thị. Chỉ thu hoạch quả đấu và hạt dẻ không đủ nếu muốn sống nhờ vào ruộng đất. Thậm chí săn bắn cũng khó vì theo năm tháng cây cối biến mất dần. Một số người trong cộng đồng thậm chí còn ghé tiệm thịt xin thịt vụn. Lại còn có người đi nhờ xe vô thị trấn gần nhất để sử dụng mạng internet để liên lạc với gia đình hoặc đọc tin tức. Như trong chương trình truyền hình nổi tiếng, Trò chơi Vương quyền, khi mùa đông đến, nhiều người bỏ cộng đồng, trở về với thế giới văn minh. Chỉ một mình Tod, cũng là thành viên sống ở đây lâu năm nhất, còn ở lại.
Tod built this house for himself and his girlfriend, Talia. The wattle and daub technique uses small live saplings woven between larger vertical logs to create the structure. A mixture of red clay, sand, water, and straw is then packed into the saplings for the walls and a roof of tulip poplar bark is added. This house was abandoned shortly after because the site was too damp.
Tod xây nhà này cho mình và bạn gái Talia. Anh làm nhà tranh vách đất, lấy cây nhỏ bện giữa các thân cây to hơn để tạo nên nhà này. Anh trộn đất sét, cát, nước, và rơm rạ lại rồi đắp vào cây nhỏ tạo vách đất, còn mái nhà làm bằng vỏ cây bạch dương tulip. Nhà này đã bị bỏ hoang sau đó không lâu vì chỗ này quá ẩm ướt.
The ducks are a fairly recent addition to Wild Roots and are the first animals to be kept there. The property is not ideal for agriculture of any kind, so farming is limited and food supplies come mostly from dumpsters, road kill, animal donations from hunters, and some wild food harvesting.
Vịt mới được mang vào Wild Roots và là những gia súc được nuôi ở đây đầu tiên. Khu đất này chẳng trồng trọt được nên nguồn cung cấp thực phẩm chủ yếu đến từ thùng rác, thú bị xe cán, thợ săn cho và thu hoạch thức ăn hoang dã.
Lindsey, center, and other members of the Wild Roots community prepare dinner over a fire. Fires for breakfast and dinner are started using friction. The diet has been described by members of the community as “opportunitarian” meaning that they eat just about anything that they can find for free.
Lindsey, giữa, và các thành viên khác của cộng đồng Wild Roots đang nấu bữa tối trên lửa. Mọi người nhóm lửa nấu sáng và tối bằng cách chà xát. Thành viên trong cộng đồng kể là họ "có gì ăn đó" nghĩa là ăn mọi thứ tìm được không tốn tiền.
Tod dries herbs and acorns on the roof of the main workshop at Wild Roots. The main food supply at Wild Roots comes from weekly outings to dumpsters in nearby towns, but they supplement with wild foods, gardening, and eggs from their ducks.










































Tod phơi khô cỏ cây và quả đấu trên mái nhà của dãy nhà chính ở Wild Roots. Nguồn cung cấp thực phẩm chính ở Wild Roots đến từ chuyến đi lục thùng rác trong các thị trấn gần bên mỗi tuần một lần, nhưng có thêm thực phẩm hoang dã, tự trồng, và trứng vịt tự nuôi.
 
Đăng bởi: emcungyeukhoahoc
Bình luận
Đăng bình luận
Bình luận
Đăng bình luận
Vui lòng đăng nhập để viết bình luận.