Từ điển
Dịch văn bản
 
Từ điển Anh - Việt
Tra từ
 
 
Dịch song ngữ - Văn hoá - Giải trí - Thể thao
Things you might not know about Barack Obama
Những điều có thể bạn chưa biết về Barack Obama
My parents shared not only an improbable love; they shared an abiding faith in the possibilities of this nation.
Bố mẹ tôi không chỉ chia sẻ với nhau tình yêu trong mơ, mà còn san sẻ với nhau niềm tin vào những điều có thể xảy ra trên đất nước này.
They would give me an African name, Barack, or "blessed," believing that in a tolerant America, your name is no barrier to success.

They imagined me going to the best schools in the land, even though they weren't rich, because in a generous America you don't have to be rich to achieve your potential.

They're both passed away now. And yet I know that, on this night, they look down on me with great pride.

(Barack Obama's keynote address at the 2004 Democratic National Convention in Boston.)
Họ cho tôi cái tên châu Phi, Barack, nghĩa là người được chúc phúc, vì họ tin rằng ở nước Mỹ bao dung, tên của bạn không thể là rào cản đến thành công.

Họ tưởng tượng rằng tôi sẽ đến những trường học tốt nhất mặc dù họ không giàu, bởi vì ở nước Mỹ hào phóng, bạn không cần phải giàu mới có thể đạt được những ước mơ.

Cả hai người họ đều đã qua đời. Nhưng tôi biết rằng, đêm nay, họ nhìn xuống tôi, vô cùng tự hào.

(trích Diễn văn chính của ông Barack Obama tại Đại hội Toàn quốc Đảng Dân chủ năm 2004 tại Boston.)
He collects Spider-Man and Conan the Barbarian comics

He was known as "O'Bomber" at high school for his skill at basketball
 
His name means "one who is blessed" in Swahili

His favourite meal is wife Michelle's shrimp linguini
Ông sưu tập truyện tranh Spider-Man và Conan

Hồi học trung học, ông được gọi là "O'Bomber" vì kĩ năng chơi bóng rổ của mình.

Tên ông trong tiếng Swahili nghĩa là "người được ban phúc lành".

Món ăn ông thích nhất là món mì sợi dài dẹt có tôm do bà vợ Michelle nấu.
He won a Grammy in 2006 for the audio version of his memoir, Dreams From My Father

He is left-handed – the sixth post-war president to be left-handed

He has read every Harry Potter book

He owns a set of red boxing gloves autographed by Muhammad Ali

He worked in a Baskin-Robbins ice cream shop as a teenager and now can't stand ice cream

Năm 2006 ông giành giải Grammy cho bản thâu âm cuốn hồi ký của ông, Dreams From My Father (Những ước mơ từ cha tôi).

Ông thuận tay trái - vị tổng thống thời hậu chiến thứ 6 thuận tay trá

Ông đọc mọi cuốn Harry Potter

Ông sở hữu một đôi găng tay quyền anh màu đỏ có chữ ký của Muhammad Ali.

Thời niên thiếu ông làm việc trong cửa hàng kem Baskin-Robbins và hiện nay không thể ăn được kem

His favourite snacks are chocolate-peanut protein bars

He ate dog meat, snake meat, and roasted grasshopper while living in Indonesia

He can speak Spanish

While on the campaign trail he refused to watch CNN and had sports channels on instead

His favourite drink is black forest berry iced tea

He promised Michelle he would quit smoking before running for president – he didn't.
Món ăn vặt ông thích nhất là những thanh sô cô la bơ đậu phộng

Ông từng ăn thịt chó, thịt rắn, và châu chấu nướng khi còn sống ở Indonesia

Ông biết nói tiếng Tây Ban Nha

Trong đợt vận động tranh cử ông không xem CNN mà xem các kênh thể thao

Thức uống ông thích nhất là trà dâu lạnh

Ông hứa với Michelle là sẽ bỏ thuốc lá trước khi ứng cử tổng thống - nhưng ông đã không thực hiện được
He kept a pet ape called Tata while in Indonesia

He can bench press an impressive 200lbs

He was known as Barry until university when he asked to be addressed by his full name
 
His favourite book is Moby-Dick by Herman Melville

He applied to appear in a black pin-up calendar while at Harvard but was rejected by the all-female committee.
Ông nuôi một chú khỉ không đuôi có tên là Tata hồi còn ở Indonesia

Ông có thể nâng mức tạ khá nặng là 200 lbs (91kg)

Trước khi vào đại học ông có tên là Barry, ở đại học ông yêu cầu được gọi bằng tên họ đầy đủ

Cuốn sách ông thích nhất là Moby-Dick của Herman Melville

Ông từng nộp đơn xin xuất hiện trong một bộ lịch có chân dung người da màu nổi tiếng của trường Đại học Harvard nhưng bị một hội đồng toàn nữ từ chối.
His favourite music includes Miles Davis, Bob Dylan, Bach and The Fugees

He took Michelle to see the Spike Lee film Do The Right Thing on their first date

He enjoys playing Scrabble and poker

He doesn't drink coffee and rarely drinks alcohol
Nhạc ông thích nhất là của Miles Davis, Bob Dylan, Bach và The Fugees

Ông đưa Michelle đi xem bộ phim Do The Right Thing của Spike Lee trong buổi hẹn hò đầu tiên.

Ông thích chơi ô chữ và đánh bài xì phé

Ông không uống cà phê và hiếm khi uống rượu
He would have liked to have been an architect if he were not a politician

As a teenager he took drugs including marijuana and cocaine

He hates the youth trend for trousers which sag beneath the backside

He repaid his student loan only four years ago after signing his book deal
Nếu không là một chính trị gia thì ông làm kiếm trúc sư rồi.

Hồi mới lớn ông có dùng ma tuý trong đó có cả cần sa và cô - ca – in

Ông ghét cái mốt của thanh niên là mặc quần xệ phía sau

Ông trả hết nợ vay học đại học chỉ cách đây 4 năm sau khi kí hợp đồng xuất bản cuốn sách của mình
His house in Chicago has four fire places

He says his worst habit is constantly checking his BlackBerry

He uses an Apple Mac laptop

He owns four identical pairs of black siz​e 11 shoes

He has his hair cut once a week by his Chicago barber, Zariff, who charges $21
Ngôi nhà ông ở Chicago có 4 lò sưởi

Ông nói thói quen xấu nhất của ông là thường xuyên kiểm tra chiếc điện thoại BlackBerry của mình

Ông dùng một chiếc máy tính xách tay Apple Mac

Ông có 4 đôi giày đen cỡ 11 giống hệt nhau

Ông mỗi tuần cắt tóc một lần mất 21 đô, người thợ cắt tóc của ông ở Chicago.
His favourite fictional television programmes are Mash and The Wire

He was given the code name "Renegade" by his Secret Service handlers

He was nicknamed "Bar" by his late grandmother

He plans to install a basketball court in the White House grounds
Chương trình truyền hình giả tưởng ông thích nhất là Mash và The Wire

Ông có bí danh là "Renegade" (người sống ngoài vòng pháp luật) do những người phụ trách mật vụ của ông đặt cho.

Ông có biệt danh "Bar" do bà ông đặt cho

Ông định xây một sân bóng rổ trong khu đất của Nhà Trắng
His favourite artist is Pablo Picasso

His speciality as a cook is chilli

He has said many of his friends in Indonesia were "street urchins"
Nghệ sĩ ông ái mộ nhất là Pablo Picasso

Ông làm đầu bếp thì món ăn đặc biệt của ông là món thịt nêm ớt


Ông từng nói nhiều người bạn của ông ở Indonesia là "trẻ bụi đời".
He keeps on his desk a carving of a wooden hand holding an egg, a Kenyan symbol of the fragility of life

His late father was a senior economist for the Kenyan government
Trên bàn ông để một giá đỡ bằng gỗ đựng một quả trứng, đây là một biểu tượng của người Kenya về sự mỏng manh của cuộc sống

Người cha quá cố của ông từng là chuyên gia kinh tế cao cấp của chính phủ Kenya
 
Đăng bởi: emcungyeukhoahoc
Bình luận
Đăng bình luận
Bình luận
Đăng bình luận
Vui lòng đăng nhập để viết bình luận.